Quantcast
Channel: Phần mềm kế toán 3TSoft
Viewing all 302 articles
Browse latest View live

3TSoft - Cách đăng ký TSCĐ và CCCP

$
0
0
1. Cách đăng kí và tính khấu hao TSCĐ và CCDC trên phần mềm:
Bước 1: Vào Kế toán tài sản, công cụ, chi phí --> Đăng kí tài sản (Đăng kí công cụ, chi phí) --> Chọn nhóm tài sản, công cụ, chi phí rồi nhấn Enter và F2 để thêm mới và khai báo các thông tin cho tài sản, công cụ, chi phí.
 

Tiêu đề

Nội dung

Mã tài sản

Là tập hợp các ký tự, chữ số đại diện cho Tài sản

Thẻ tài sản

Số hiệu

Tên tài sản

Là tên của tài sản đang được khai báo

Tên tiếng Anh

Là diễn giải của tài sản đang được khai báo bằng Tiếng Anh

Đơn vị tính

Là đơn vị tính của tài sản

Số lượng

Là số lượng tài sản đang được khai báo để tính khấu hao

Số chứng từ

Là số chứng từ liên quan tới tài sản đang được đăng ký

Ngày tăng

Là ngày của chứng từ hay ngày tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp

Nhóm tài sản

Là mã nhóm tài sản chứa tài sản đang được khai báo

Mục đích sử dụng

Là mã mục đích sử dụng của tài sản. Mục đích sử dụng được lấy trong danh mục mục đích sử dụng

Tài khoản tài sản

Là số hiệu tài khoản tương ứng với tài sản đang được khai báo. Đăng ký tài khoản chỉ để theo dõi và quản lý, không ảnh hưởng gì tới sổ sách kế toán của tài sản được đăng ký

Bộ phận sử dụng

Là bộ phận sử dụng tài sản đang được khai báo. Bộ phận sử dụng được lấy trong danh mục bộ phận. Khai báo này phục vụ cho việc lên báo cáo khấu hao của tài sản theo từng mục đích hoặc bộ phận sử dụng đã được khai báo ở trên.

Lý do

Là mã lý do tăng tài sản. Lý do được lấy trong danh mục lý do tăng giảm tài sản.

Tên

Là tên của lý do hoặc diễn giải tăng tài sản

Nguồn vốn

Là mã của nguồn vốn hình thành lên tài sản. Nguồn vốn được lấy trong danh mục nguồn vốn.

Nguyên giá

Là giá trị nguyên giá của tài sản đang được khai báo.

Giá trị hao mòn

Là giá trị hao mòn của tài sản đang được khai báo tính đến thời điểm khai báo trên phần mềm. Nếu tài sản mua mới thì giá trị này bằng 0.

Giá trị còn lại

Là giá trị còn lại của tài sản đang được khai báo. Giá trị còn lại bằng Nguyên giá trừ đi Giá trị hao mòn.

Giá trị tính khấu hao

Là giá trị người sử dụng đăng ký để tính khấu hao cho tài sản. Giá trị này người sử dụng có thể khai báo bằng nguyên giá hoặc bằng giá trị còn lại của tài sản.

Tính khấu hao

Chỉ tiêu này có 2 lựa chọn:

C: Có tính khấu hao cho tài sản đang được đăng ký

K: Không tính khấu hao cho tài sản đang được đăng ký,

Ngày khấu hao

Là ngày bắt đầu tính khấu hao trên phần mềm cho tài sản đang được khai báo

Số tháng khấu hao

Là số tháng tính khấu hao tương ứng với Giá trị tính khấu hao

Tài khoản hao mòn

Là số hiệu tài khoản ghi nhận giá trị hao mòn của tài sản. Đối với tài sản, tài khoản hao mòn thường là 214.

Tài khoản chi phí

Là tài khoản ghi nhận chi phí khấu hao. Tùy vào bộ phận và mục đích sử dụng mà người dùng hạch toán vào tài khoản chi phí tương ứng là 6274, 6414 hay 6424

Mã sản phẩm

Là mã của sản phẩm, lấy trong danh mục sản phẩm công trình nếu máy móc, thiết bị mua về chỉ được sử dụng để sản xuất loại sản phẩm đó.

Mã khoản mục

Là mã của khoản mục phí. Mã khoản mục được lấy trong danh mục khoản mục phí. Mục đích để lên báo cáo chi phí theo từng khoản mục, trong đó có khoản mục khấu hao.

Tổng nguyên giá

Là tổng nguyên giá của những tài sản được đăng ký trong phiếu đăng ký tài sản hiện thời

Giá trị hao mòn

Là tổng giá trị hao mòn của những tài sản được đăng ký trong phiếu đăng ký tài sản hiện thời.

Giá trị còn lại

Là tổng giá trị còn lại của những tài sản được đăng ký trong phiếu đăng ký hiện thời

Khấu hao tháng

Là giá trị khấu hao tháng cho tài sản đang được đăng ký. Khấu hao tháng bằng Giá trị tính khấu hao chia cho số tháng khấu hao.

a. Khi phát sinh 1 nghiệp vụ liên quan tới việc mua bán tài sản ta sẽ thực hiện các bước:
B1: Vào phiếu kế toán/phiếu chi/báo nợ để hạch toán nghiệp vụ mua tài sản.
B2: Sau đó mới vào kế toán tài sản, công cụ, chi phí để khai báo tài sản đó.
b.Khi phát sinh 1 nghiệp vụ mua bán công cụ,dụng cụ nếu ta nhập kho thì ta thực hiện các bước: 
 
Cách 1:
B1: Vào danh mục vật tư, hàng hóa khai báo mã CCDC đó. 
B2: Vào phiếu nhập kho để phản ánh nghiệp vụ mua về
B3: Khi nào xuất dùng sẽ hạch toán trên phiếu xuất và vào kế toán TS,CC,CP để khai báo chúng
Cách 2:
B1: Vào phiếu kế toán để hạch toán nghiệp vụ mua CCDC.
B2: Khi nào xuất dùng thì ta vào kế toán TS, CC, CP để khai báo cho CCDC đó.
 
Còn khi mua CCDC về sử dụng luôn thì ta hạch toán giống TH mua tài sản.
Bước 2: Tính khấu hao:
Trên giao diện màn hình chính, bấm chọn chức năng “Tính khấu hao” --> Cửa sổ Tính khấu hao xuất hiện--> Chọn thời gian tính khấu hao -->Ấn tính khấu hao --> Lưu --> Lập chứng từ phân bổ.
Lưu ý: Khi thực hiện tính khấu hao phải thao tác đúng trình tự các bước để tránh nhầm lẫn, sai sót khi so sánh sổ sách, báo cáo.
Một số nghiệp vụ liên quan khác
* Cách sửa Tài sản:
- Sửa chữa giá trị tài sản
Để thực hiện chức năng này, người sử dụng chọn tài sản cần sửa, bấm F3

Thông tin

Diễn giải

Ngày phát sinh

Là ngày phát sinh sửa chữa tài sản

Số chứng từ

Là số chứng từ ghi nhận phát sinh sửa chữa

Lý do

Là lý do sửa chữa của tài sản

Nguồn vốn

Là nguồn vốn cấu thành giá trị sửa chữa của tài sản

Số tiền

Là số tiền sửa chữa tài sản

Số tháng

Là số tháng tính khấu hao cho giá trị sửa chữa tài sản

Diễn giải

Là diễn giải của nghiệp vụ sửa chữa tài sản

- Thay đổi bộ phận sử dụng, số tháng khấu hao, tài khoản khấu hao:
Để thực hiện chức năng này, người sử dụng chọn tài sản cần thay đổi, bấm Ctrl+F3

Thông tin

Diễn giải

Ngày phát sinh

Là ngày thay đổi số tháng, bộ phận hoặc tài khoản khấu hao

Bộ phận

Là bộ phận mới sẽ sử dụng tài sản đang được chọn

Tài khoản

Là tài khoản chi phí mới mà người dùng muốn sử dụng

Số tháng khấu hao

Là số tháng khấu hao mới mà người sử dụng muốn thay đổi

- Giảm tài sản:
Để thực hiện chức năng này, người sử dụng chọn tài sản cần giảm, bấm Ctrl+F6

Thông tin

Diễn giải

Ngày giảm

Là ngày giảm tài sản hay là ngày dừng tính khấu hao cho tài sản đang được lựa chọn

Số chứng từ

Là số chứng từ giảm tài sản

Lý do giảm

Là lý do giảm tài sản

Muốn khôi phục lại tài sản, người sử dụng chọn tài sản muốn khôi phục, bấm Ctrl+F6, chọn Xoá.

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Phương pháp trực tiếp

$
0
0

LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:

-     Bảng Cân đối kế toán;

-     Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;

-     Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;

-     Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;

-     Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”; Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu kế toán chi tiết khác...

Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

-    Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho phải được theo dõi chi tiết cho từng giao dịch để có thể trình bày luồng tiền thu hồi hoặc thanh toán theo 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Ví dụ: Khoản tiền trả nợ cho nhà thầu liên quan đến hoạt động XDCB được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, khoản trả tiền nợ người bán cung cấp hàng hóa dịch vụ cho sản xuất, kinh doanh được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.

-    Đối với sổ kế toán chi tiết các tài khoản phản ánh tiền phải được chi tiết để theo dõi các luồng tiền thu và chi liên quan đến 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính làm căn cứ tổng hợp khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ví dụ, đối với khoản tiền trả ngân hàng về gốc và lãi vay, kế toán phải phản ánh riêng số tiền trả lãi vay là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư và số tiền trả gốc vay là luồng tiền từ hoạt động tài chính.

-    Tại thời điểm cuối niên độ kế toán, khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, doanh nghiệp phải xác định các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua thoả mãn định nghĩa được coi là tương đương tiền phù hợp với quy định của Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” để loại trừ ra khỏi luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Giá trị của các khoản tương đương tiền được cộng (+) vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Theo điều 114 Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN) cụ thể như sau:

Chỉ tiêu

Mã số

TK Nợ

TK Có

I.   Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

 

 

 

1. Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ và kinh doanh

01

111,112

511,131,515,121

2.  Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ

02

331,152,

153,156

111,112

3.   Tiền chi trả cho người lao động

03

334

111,112

4.   Tiền lãi vay đã trả

04

335,6354,242

111,112,113

5.   Thuế TNDN đã nộp

05

3334

111,112,113

6.   Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06

111,112

711,133,141,244

7.   Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

07

811,161,244,

333,338,344,

352,353,356

111,112

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

 

 

II. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư

 

 

 

1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

211,213,217,

241,331,3411

111,112,113

2. Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

111,112,113

711,5117,131

3.  Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

128,171

111,112,113

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác

24

111,112,113

128 ,171

5.  Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

221,222,

2281,331

111,112,113

6.  Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác

26

111,112,113

221,222,2281,131

7.  Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

111,112,113

515

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

 

 

III.  Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính

 

 

 

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

111,112,113

411,419

2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành

32

411,419

111,112,113

3.  Tiền thu từ đi vay

33

111,112,113

3411,3431,

3432,41112

4.  Tiền trả nợ gốc vay

34

3411,3431,

3432,41112

111,112,113

5.  Tiền trả nợ gốc thuê tài chính

35

3412

111,112,113

6.  Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

421,338

111,112,113

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

 

 

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40)

50

 

 

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

 

 

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

 

 

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61)

70

 

 

 

Xem thêm:

Lập bảng cân đối kế toán theo TT200

Lập báo cáo kết quả kinh doanh TT200

Kinh nghiệm làm sổ sách kế toán và báo cáo thuế tại (Phần 1)

Kinh nghiệm làm kế toán thuế cho người mới đi làm

 

 

3TSoft: So sánh hệ thống tài khoản Quyết định 48 và Thông tư 133

$
0
0

 

THEO QUYẾT ĐỊNH 48THEO THÔNG TƯ 133
Cấp 1Cấp 2Tên tài khoảnCấp 1Cấp 2Tên tài khoản
LOẠI TK 1: TÀI SẢN NGẮN HẠNLOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
111 Tiền mặt111 Tiền mặt
 1111Tiền Việt Nam 1111Tiền Việt Nam
 1112Ngoại tệ 1112Ngoại tệ
 1113Vàng bạc, kim khí quý, đá quý   
112 Tiền gửi ngân hàng112 Tiền gửi ngân hàng
 1121Tiền Việt Nam 1121Tiền Việt Nam
 1122Ngoại tệ 1122Ngoại tệ
 1123Vàng bạc, kim khí quý, đá quý   
121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn121 Chứng khoán kinh doanh
 1211Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (trong vòng 3 tháng)   
 1212Đầu tư chứng khoán dài hạn (trong vòng 3 tháng)   
   128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
    1281Tiền gửi có kỳ hạn
    1288Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
131 Phải thu của khách hàng131 Phải thu của khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ133 Thuế GTGT được khấu trừ
 1331Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1331Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
 1332Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 1332Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
   136 Phải thu nội bộ
    1361Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
    1368Phải thu nội bộ khác
138 Phải thu khác138 Phải thu khác
 1381Tài sản thiếu chờ xử lý 1381Tài sản thiếu chờ xử lý
 1385Phải thu về cổ phần hóa 1385Phải thu về cổ phần hóa
    1386Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
 1388Phải thu khác 1388Phải thu khác
141 Tạm ứng141 Tạm ứng
142 Chi phí trả trước ngắn hạn   
   151 Hàng mua đang đi đường
152 Nguyên liệu, vật liệu152 Nguyên liệu, vật liệu
153 Công cụ, dụng cụ153 Công cụ, dụng cụ
154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155 Thành phẩm155 Thành phẩm
    1551Thành phẩm nhập kho
    1557Thành phẩm bất động sản
156 Hàng hóa156 Hàng hóa
157 Hàng gửi đi bán157 Hàng gửi đi bán
158 Hàng hóa kho bảo thuế158 Hàng hóa kho bảo thuế
159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho   
171 Giao dịch mua bán trái phiếu chính phủ   
LOẠI TK 2: TÀI SẢN DÀI HẠNLOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN DÀI HẠN
211 Tài sản cố định hữu hình211 Tài sản cố định hữu hình
 2111Tài sản cố định hữu hình 2111Tài sản cố định hữu hình
 2112Tài sản cố định thuê tài chính 2112Tài sản cố định thuê tài chính
 2113Tài sản cố định vô hình 2113Tài sản cố định vô hình
214 Hao mòn tài sản cố định214 Hao mòn tài sản cố định
 2141Hao mòn TSCĐ hữu hình 2141Hao mòn TSCĐ hữu hình
 2142Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2142Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
 2143Hao mòn TSCĐ vô hình 2143Hao mòn TSCĐ vô hình
 2147Hao mòn bất động sản đầu tư 2147Hao mòn bất động sản đầu tư
217 Bất động sản đầu tư217 Bất động sản đầu tư
221 Đầu tư vào công ty con   
   228 Đầu từ góp vốn vào công ty khác
    2281Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
    2288Đầu tư khác
229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn229 Dự phòng tổn thất tài sản
    2291Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
    2292Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
    2293Dự phòng phải thu khó đòi
    2294Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
241 Xây dựng cơ bản dở dang241 Xây dựng cơ bản dở dang
 2411Mua sắm TSCĐ 2411Mua sắm TSCĐ
 2412Xây dựng cơ bản 2412Xây dựng cơ bản
 2413Sửa chữa lớn TSCĐ 2413Sửa chữa lớn TSCĐ
242 Chi phí trả trước dài hạn242 Chi phí trả trước
244 Ký quỹ, ký cược dài hạn   
LOẠI TK 3: NỢ PHẢI TRẢLOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
311 Vay ngắn hạn   
315 Nợ dài hạn đến hạn trả   
331 Phải trả cho người bán331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
 3331Thuế giá trị gia tăng phải nộp 3331Thuế giá trị gia tăng phải nộp
 33311Thuế GTGT đầu ra 33311Thuế GTGT đầu ra
 33312Thuế GTGT hàng nhập khẩu 33312Thuế GTGT hàng nhập khẩu
 3332Thuế tiêu thụ đặc biệt 3332Thuế tiêu thụ đặc biệt
 3333Thuế xuất, nhập khẩu 3333Thuế xuất, nhập khẩu
 3334Thuế thu nhập doanh nghiệp 3334Thuế thu nhập doanh nghiệp
 3335Thuế thu nhập cá nhân 3335Thuế thu nhập cá nhân
 3336Thuế tài nguyên 3336Thuế tài nguyên
 3337Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3337Thuế nhà đất, tiền thuê đất
 3338Các loại thuế khác 3338Thuế bảo vệ môi trường và các loại thế khác
    33381Thuế bảo vệ môi trường
    33382Các loại thuế khác
 3339Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 3339Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334 Phải trả người lao động334 Phải trả người lao động
 3341Phải trả công nhân viên 3341Phải trả công nhân viên
 3348Phải trả người lao động khác 3348Phải trả người lao động khác
335 Chi phí phải trả335 Chi phí phải trả
   336 Phải trả nội bộ
    3361Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
    3368Phải trả nội bộ khác
337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
338 Phải trả, phải nộp khác338 Phải trả, phải nộp khác
 3381Tài sản thừa chờ giải quyết 3381Tài sản thừa chờ giải quyết
 3382Kinh phí công đoàn 3382Kinh phí công đoàn
 3383Bảo hiểm xã hội 3383Bảo hiểm xã hội
 3384Bảo hiểm y tế 3384Bảo hiểm y tế
    3385Bảo hiểm thất nghiệp
 3386Nhận kỹ quỹ, ký cược ngắn hạn 3386Nhận kỹ quỹ, ký cược
 3387Doanh thu chưa thực hiện 3387Doanh thu chưa thực hiện
 3388Phải trả, phải nộp khác 3388Phải trả, phải nộp khác
 3389Bảo hiểm thất nghiệp   
341 Vay dài hạn341 Vay và nợ thuê tài chính
    3411Các khoản đi vay
    3412Nợ thuê tài chính
351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm   
352 Dự phòng phải trả352 Dự phòng phải trả
    3521Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
    3522Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
    3524Dự phòng phải trả khác
353 Quỹ khen thưởng phúc lợi353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
 3531Quỹ khen thưởng 3531Quỹ khen thưởng
 3532Quỹ phúc lợi 3532Quỹ phúc lợi
 3533Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 3533Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
 3534Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty 3534Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
 3561Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3561Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
 3562Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ 3562Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
LOẠI TK 4: VỐN CHỦ SỞ HỮULOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
411 Nguồn vốn kinh doanh411 Nguồn vốn kinh doanh
 4111Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4111Vốn đầu tư của chủ sở hữu
 4112Thặng dư vốn cổ phần 4112Thặng dư vốn cổ phần
 4118Vốn khác 4118Vốn khác
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
418 Các qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu418 Các qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu
419 Cổ phiếu qũy419 Cổ phiếu qũy
421 Lợi nhuận chưa phân phối421 Lợi nhuận chưa phân phối
 4211Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4211Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
 4212Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
LOẠI TK 5: DOANH THULOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 5111Doanh thu bán hàng hóa 5111Doanh thu bán hàng hóa
 5112Doanh thu bán các thành phẩm 5112Doanh thu bán các thành phẩm
 5113Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113Doanh thu cung cấp dịch vụ
 5118Doanh thu khác 5118Doanh thu khác
512 Doanh thu bán hàng nội bộ   
515 Doanh thu hoạt động tài chính515 Doanh thu hoạt động tài chính
521 Các khoản giảm trừ doanh thu   
 5211Chiết khấu thương mại   
 5212 Giảm giá hàng bán   
 
5213 
Hàng bán bị trả lại   
LOẠI TK 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANHLOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
611 Mua hàng611 Mua hàng
631 Giá thành sản xuất631 Giá thành sản xuất
632 Giá vốn hàng bán632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính635 Chi phí tài chính
642 Chi phí bán hàng642 Chi phí bán hàng
 6421
Chi phí bán hàng
 6421Chi phí bán hàng
 6422Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TK 7: THU NHẬP KHÁCLOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
711 Thu nhập khác711 Thu nhập khác
LOẠI TK 8: CHI PHÍ KHÁCLOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
811 Chi phí khác811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp821 Chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp
 8211Chi phí thuế TNDN hiện hành 8211Chi phí thuế TNDN hiện hành
 8212Chi phí thuế TNDN hoãn lại 8212Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LOẠI TK 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911 Xác định kết quả kinh doanh911 Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TK 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 
001 Tài sản thuê ngoài   
002 Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công   
003 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược   
004 Nợ khó đòi đã xử lý   
007 Ngoại tệ các loại   
008 Dự loại chi sự nghiệp, dự án   
 
 

Hướng dẫn nhập mua hàng

$
0
0

Hệ thống chứng từàKế toán vật tư, hàng hoá

Tất cả các chứng từ nhập mua hàng hóa về kho thì sẽ được nhập vào Phiếu nhập mua.

 

 

Thông tin

Diễn giải

Ngày lập phiếu

Là ngày ghi nhận chứng từ vào chương trình

Ngày chứng từ

Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ

Số

Là số của chứng từ đang thực hiện

Tiền tệ

Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ

Tỷ giá

Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh.

Bộ phận

Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống.

Hợp đồng

Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống.

Đối tượng

Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh.

Diễn giải (VN)

Là nội dung của chứng từ đang thực hiện

Mã nhập xuất

Là cách ghi nhận hình thức thanh toán khi nhập mua hàng về kho. Và được sử dụng với mục đích ngăn trùng định khoản trong các nghiệp vụ phát sinh kép. Mã nhập xuất được chọn trong danh mục Dạng nhập xuất.

Mã vật tư

Là mã của vật tư hàng hóa nhập mua về kho. Vật tư được chọn trong Danh mục Vật tư hàng hóa. Các thông tin có liên quan đến vật tư hàng hóa này sẽ được chương trình ghi nhận tương ứng vào Tên vật tư, Đơn vị tính và Đơn giá.

Đơn vị tính

Là đơn vị đo lường của vật tư hàng hóa đang nhập. Được chương trình tự động lấy ra từ danh mục vật tư hàng hóa đã khai báo. Đối với trường hợp mã vật tư được khai báo có nhiều đơn vị tính thì người sử dụng có thể lựa chọn cho đúng loại đơn vị tính của lần nhập hàng đang thực hiện.

Kho

Là mã của kho lưu trữ hàng hóa khi nhập về

Số lượng

Là số lượng của vật tư hàng hóa đang nhập. Số lượng này được ghi nhận theo Đơn vị tính đã lựa chọn.

Đơn giá

Là giá trị cho 1 đơn vị vật tư hàng hóa nhập về theo đơn vị tính và loại tiền tệ đã chọn. Được chương trình tự động lấy ra từ danh mục vật tư hàng hóa đã khai báo. Nếu đơn giá đó chưa được khai báo hoặc không đúng với lần nhập đang thực hiện thì người sử dụng có thể nhập lại cho đúng với thực tế phát sinh.Đơn giá này chưa bao gồm các loại thuế.

Thành tiền

Giá trị này được tính bằng Đơn giá nhân Số lượng. Nếu có chênh lệch với thành tiền phát sinh trên hóa đơn thì người sử dụng có thể nhập lại để đúng với phát sinh thực tế.

Tiền mặt

Ghi nhận phần tiền mặt tạm đưa trước cho nhà cung cấp. Chỉ mang tính chất theo dõi mà ko lên sổ sách kế toán.

Hạn thanh toán

Là ngày đến hạn thanh toán cho lần nhập hàng này. Được dùng để theo dõi thời hạn thanh toán cho từng lần nhập mua. Chương trình sẽ hỗ trợ lên một số báo cáo theo hạn thanh toán và cho phép lựa chọn chi tiết thanh toán đến từng lần nhập mua hàng.

Thuế GTGT (%)

Là phần trăm thuế suất thuế GTGT chung cho các loại hàng hóa trong phiếu nhập mua đang thực hiện.

Thuế GTGT

Là tổng tiền thuế GTGT của phiếu nhập mua đang thực hiện. Giá trị này được chương trình tự động tính. Nếu có chênh lệch với tiền thuế trên hóa đơn thì người sử dụng có thể nhập lại cho đúng với phát sinh thực tế.

Ngày hóa đơn

Là ngày ghi nhận trên tờ hóa đơn của các vật tư hàng hóa mà phiếu nhập mua đang thực hiện. Nếu chưa có hóa đơn thìcó thể để trống.

Số hóa đơn

Là số ghi nhận trên tờ hóa đơn của các vật tư hàng hóa mà phiếu nhập mua đang thực hiện. Nếu chưa có hóa đơn thì có thể để trống.

Ký hiệu hóa đơn

Là phần ký hiệu trên tờ hóa đơn của vật tư hàng hóa mà phiếu nhập mua đang thực hiện. Nếu chưa có hóa đơn thì có thể để trống.

Tiền hàng

Là tổng giá trị tiền hàng, chưa bao gồm các loại thuế của tất cả các vật tư hàng hóa trong phiếu nhập mua. Chương trình tự động tính toán và hiển thị để người sử dụng theo dõi và quản lý.

Chi phí

Là tổng giá trị chi phí thu mua được tính vào giá vốn của vật tư hàng hóa nhập về. Chương trình tự động tổng hợp chi phí của các vật tư đang nhập trên phiếu và hiển thị để người sử dụng theo dõi, quản lý. Giá trị này chỉ xuất hiện khi người sử dụng có khai báo theo dõi chi tiết chi phí cho từng loại vật tư trong phiếu nhập mua.

Thuế nhập khẩu

Là tổng giá trị thuế nhập khẩu của các vật tư hàng hóa trong phiếu nhập mua đang thực hiện. Chương trình sẽ tự động tổng hợp số thuế nhập khẩu của các vật tư rồi hiển thị để người sử dụng theo dõi và quản lý. Giá trị này chỉ xuất hiện khi người sử dụng có khai báo theo dõi chi tiết thuế nhập khẩu cho từng loại vật tư trong phiếu nhập mua.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Là tổng giá trị thuế tiêu thụ đặc biệt của vật tư hàng hóa đó. Chương trình sẽ tự động tổng hợp số thuế tiêu thụ đặc biệt của các vật tư rồi hiển thị để người sử dụng theo dõi và quản lý. Giá trị này chỉ xuất hiện khi người sử dụng có khai báo theo dõi chi tiết thuế tiêu thụ đặc biệt cho từng loại vật tư trong phiếu nhập mua

Hoa hồng

Là tổng giá trị hoa hồng được hưởng từ các loại vật tư hàng hóa trên phiếu nhập mua đang thực hiện. Chương trình tự động tổng hợp phần hoa hồng của các vật tư trên phiếu nhập mua và hiển thị để người sử dụng theo dõi và quản lý. Giá trị này chỉ xuất hiện khi người sử dụng có khai báo theo dõi chi tiết hoa hồng cho từng loại vật tư trong phiếu nhập mua

Tổng tiền

Là tổng giá trị thanh toán trên phiếu nhập mua đang thực hiện. Chương trình tự động tính toán và hiển thị để người sử dụng quản lý và theo dõi.

 

3TSoft - Hóa đơn bán hàng.

$
0
0

Tất cả chứng từ hàng hóa sẽ nhập vào Hóa đơn bán hàng, để nhập Hóa đơn bán hàng người dùng chọn phần hành, kế toán vật tư hàng hóa, hóa đơn bán hàng

Khi vào trong Hóa đơn bán hàng, ở đó ta sẽ thấy những chứng từ Hóa đơn bán hàng đã nhập trước đó. Để thêm Hóa đơn bán hàng:

Bước 1 :Ấn F2 thêm mới

Bước 2: Điền thông tin

Bước 3: Ấn CTRL + ENTER để lưu chứng từ

 

 

Chúc quý khách hàng thực hiện thành công!

3TSoft - Bán hàng không qua kho.

$
0
0

Kính chào Quý khách hàng!

Đối với các doanh nghiệp nhập mua hàng hóa từ 1 nhà cung cấp, nhưng hàng hóa đó sẽ không nhập tại kho của doanh nghiệp mà được chuyển đến ngay kho của khách hàng. Vậy trường hợp này sẽ làm thế nào trên Phần mềm kế toán 3TSoft. Tôi sẽ hướng dẫn cụ thể như sau.

Bước 1: Vào phần hành Kế Toán Tổng Hợp -> Phiếu Kế Toán.

Bước 2: Sau khi hạch toán xong ở trong Phiếu Kế Toán, chúng ta phải vào khai báo hóa đơn GTGT ở trên thanh công cụ trong phần mềm.

Bước 3: Để hạch toán doanh thu, chúng ta vào Kế toán tiền mặt, tiền gửi -> Phiếu thu tiền mặt

Bước 4: Sau khi hạch toán xong ở trong Phiếu Thu, chúng ta phải vào khai báo hóa đơn GTGT ở trên thanh công cụ trong phần mềm.

Chúc quý khách hàng thực hiện thành công!

3TSoft - Thêm ô điện thoại trong mẫu in chứng từ, báo cáo

3tsoft- Quy trình tính giá thành sản xuất sản phẩm.

$
0
0

I.KHAI BÁO BAN ĐẦU

1.Khai báo hệ thống tài khoản chi phí- giá thành

Đối với thông tư 133 không có tài khoản 621, 622, 627 thì tùy theo nhu cầu doanh nghiệp chúng ta chia tài khoàn 154 thành các tiểu khoản chi tiết như:

1541- Chi phí NVL trực tiếp

1542- Chi phí nhân công

1547- Chi phí SXC

1548- Chi phí SXKD (TK trung gian tập hợp CP)

Mục đích để theo dõi chi tiết từng nội dung chi phí sản xuất

Các bước tạo tiểu khoản con 154:

Bước 1: Ấn F3 sửa TK 154 là TK 1541, không có TK mẹ.

Bước 2: Ấn F2 thêm mới TK 154.

Bước 3: Ấn F3 sửa TK 1541 có TK mẹ là 154.

Bước 4: Ấn F2 thêm mới TK 1542, 1547, 1548 có TK mẹ là 154.

Chú ý:

- Các TK chi phí nếu phân bổ theo phương pháp trực tiếp phải để nó là TK giá thành.

- Trường hợp doanh nghiệp chi tiết tất cả chi phí đến đích danh từng mã sản phẩm (phân bổ trực tiếp) thì không cần chia tiểu khoản (QĐ 48).

2.Khai báo quy trình sản xuất

2.1.Danh mục sản phẩm chính

Danh sách các đối tượng để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ, quản lý quy trình sản xuất sản phẩm

Danh mục ---> Danh mục sản phẩm công trình ---> Bấm F2 để thêm mới sản phẩm

Sản phẩm/ Công trình

S – Sản phẩm

Loại

C – Sản phẩm                          K – Công đoạn

Là mã của sản phẩm

Đơn vị tính

Là đơn vị của sản phẩm đang khai báo

Chi phí tỷ lệ

Sản phẩm này có được phân bổ theo phương pháp tỷ lệ hay không. TH trong công đoạn có nhiều sản phẩm nhưng có sản phẩm phân bổ theo tỷ, có sản phẩm không thì chọn tại là C hoặc K.

Công đoạn/ Công trình

Nếu sản phẩm có công đoạn thì chọn mã CĐ đó tại ô này.

Đối với doanh nghiệp sản xuất theo định mức, ta sẽ khai báo định mức đi kèm với từng sản phẩm

2.2.Danh mục vật tư hàng hóa

Khai báo sản phẩm trong Danh mục sản phẩm để phần mềm hiểu là doanh nghiệp sản xuất cái gì. Và kết quả của quy trình sản xuất là tạo ra thành phẩm. Thành phẩm nhập kho đó được khai báo trong Danh mục vật tư hàng hóa. Những ô cần lưu ý:

Loại vật tư

1 – Thành phẩm

Các TK khai báo đúng

Khi để loại vật tư là 1 – Thành phẩm thì phải chi tiết mã sản phẩm cho thành phẩm đó. Điều này giúp liên kết giữa 2 danh mục vật tư và danh mục sản phẩm, công trình.

3.Khai báo danh mục yếu tố chi phí

Danh mục ---> Danh mục yếu tố chi phí ---> Nhấn F2 để thêm mới.

Trên các sách kế toán, chi phí hình thành sản phẩm gồm 4 loại: Nguyên vật liệu trực tiếp, Nhân công trực tiếp, Chi phí chung và Chi phí khác. Nhưng trong phần mềm kế toán 3TSoft cho phép người sử dụng định nghĩa chi tiết các yếu tố hình thành sản phẩm . Ngoài ra, việc khai báo danh mục yếu tố chi phí giúp người dùng phân loại chi tiết các chi phí trên báo cáo.

Đối với thông tư 133:

Đối với thông tư 200:

4.Khai báo dở dang đầu kì

4.1.Khai báo dở dang đầu kì tài khoản

Đối với phần hành kế toán sản xuất giá thành chúng ta cần khai báo số dư đàu kì TK 1548/ TK 154

4.2.Dở dang đầu kì sản phẩm

Dư đầu sản phẩm được ghi nhận theo từng yếu tố chi phí do đó khi nhập dư đầu sản phẩm người sử dụng cần phải xác định được giá trị tương ứng với từng yếu tố.
Vào Kế toán sản xuất giá thành ---> Tính giá thành ---> Dư đầu sản phẩm ---> Ấn F2 để thêm mới

Sản phẩm

Là mã sản phẩm có số dư đầu kỳ, mã sản phẩm được chọn trong danh mục sản phẩm

Yếu tố

Là mã yếu tố chi phí có số dư đầu kỳ của sản phẩm đang nhập, mã yếu tố chi phí được chọn trong danh mục yếu tố chi phí

Dư đầu

Là giá trị dư đầu của sản phẩm tương ứng với yếu tố chi phí đang chọn.

Dư đầu

Là giá trị dư đầu của sản phẩm tương ứng với yếu tố chi phí đang chọn.

4.3.Khai báo vật tư chưa sử dụng đầu kì

Là số lượng và giá trị vật tư chưa sử dụng tại phân xưởng

Vào Kế toán sản xuất, giá thành ---> Phân bổ, tính giá thành ---> Vật tư chưa sử dụng đầu kỳ ---> Ấn F2 để thêm mới

Giá trị này chỉ nhập một lần khi bắt đầu sử dụng chương trình, các kỳ tính giá thành tiếp theo thì giá trị này sẽ được chương trình tự động chuyển từ giá trị cuối kỳ của kỳ tính giá thành trước đó.

Yếu tố

Là mã yếu tố chi phí có vật tư chưa sử dụng, mã yếu tố chi phí được chọn trong danh mục yếu tố chi phí

Nhóm định mức

Vật tư chưa sử dụng là nhóm định mức hay là vật tư cụ thể.

N-Nhóm định mức

V-Vật tư cụ thể

Mã định mức

Nếu nhóm định mức là N thì mã định mức sẽ được chọn trong Danh mục nhóm định mức.

Nếu nhóm định mức là V thì mã định mức sẽ được chọn trong Danh mục vật tư hàng hoá

Sản phẩm

Nếu vật tư chưa sử dụng này chỉ được dùng để sản xuất một sản phẩm cụ thể thì phải chọn mã sản phẩm, nếu vật tư chưa sử dụng được dùng cho một công đoạn sản xuất thì phải chọn công đoạn sản xuất, nếu không thì để trống. Sản phẩm được chọn trong danh mục sản phẩm

 

II.QUY TRÌNH NHẬP LIỆU QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

1.Nhập/Xuất nguyên vật liệu

Phiếu nhập kho:Mua nguyên vật liệu nhập kho

Kế toán vật tư, hàng hóa ---> Phiếu nhập mua ----> Ấn F2 để thêm mới

Phiếu xuất NVL:Tất cả các chứng từ xuất vật tư hàng hóa, nguyên vật liệu từ kho có liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất thì sẽ được nhập vào Phiếu xuất nguyên vật liệu.

Kế toán Sản xuất, giá thành ---> Xuất nguyên vật liệu ---> Ấn F2 để thêm mới

Mã sản phẩm chỉ được chọn khi Tk phát sinh là Tk theo dõi giá thành. Nếu nhập mã sản phẩm, thì chi phí đó được phân bổ trực tiếp cho sản phẩm đang ghi nhận. Nếu để trống mã sản phẩm thì chi phí đó sẽ được phân bổ cho tất cả các sản phẩm trong kỳ sản xuất.

Xuất theo định mức:

Cách 1: Sau khi đã khai báo định mức sản phẩm nếu muốn xuất theo định mức ---> Kế toán sản xuất giá thành ---> Xuất NVL ---> Xuất theo định mức

Kho xuất

Là kho của vật tư cần xuất

Thành phẩm

Mã TP đang muốn sản xuất

Sản phẩm kế tiếp

Được dùng khi phiếu xuất NVL xuất cho nhiều sản phẩm trên cùng một phiếu.

Cách 2:

Vào Phiếu nhập thành phẩm ---> Ấn F2 để thêm mới nhập kho thành phẩm hoàn thành.

Chọn chức năng (trên thanh công cụ) ---> Lập phiếu xuất theo định mức ---> Nhập thông tin ---> Chấp nhận

 

Lưu ý: Khi xuất NVL theo định mức thì các phương pháp phân bổ không có ý nghĩa vì nó luôn bằng với chi phí xuất theo định mức đã xây dựng.

2.Nhập thành phẩm

Vào Kế toán sản xuất, giá thành à Nhập thành phẩm à Ấn F2 để thêm mới

Tất cả các chứng từ ghi nhận thành phẩm hoàn thành trong quá trình sản xuất nhập về kho thì sẽ được nhập vào Phiếu nhập thành phẩm

 
 

3.Nhập lại NVL vào kho

Tất cả nguyên vật liệu thừa từ phân xưởng sản xuất được nhập lại kho.
Kế toán sản xuất giá thành à Nhập lại nguyên vật liệuàẤn F2 để thêm mới

Sản phẩm

Là mã của sản phẩm, công đoạn được tính giảm trừ chi phí do mã vật tư hàng hóa đang nhập lại kho. Mã sản phẩm, công đoạn chỉ được chọn khi Tk phát sinh là Tk theo dõi giá thành. Nếu nhập mã sản phẩm, công đoạn thì chi phí đó được giảm trừ đích danh cho sản phẩm, công đoạn này. Nếu để trống mã sản phẩm, công đoạn thì chi phí đó sẽ được tính giảm trừ chung cho tất cả các sản phẩm trong kỳ sản xuất.

Yếu tố

Nhằm xác định yếu tố chi phí được giảm trừ. Nếu nhập mã yếu tố thì chi phí được giảm trừ đích danh cho yếu tố đó. Nếu để trống mã yếu tố thì chi phí đó sẽ được tính giảm trừ chung trên các yếu tố xác định từ Tài khoản chi phí này.

4.Vật tư chưa sử dụng cuối kỳ để tại phân xưởng

Vào Kế toán sx, giá thành à Phân bổ tính giá thành à Vật tư chưa sử dụng cuối kỳ

Chức năng này cho phép người sử dụng nhập số lượng vật tư chưa sử dụng tại phân xưởng ở cuối mỗi kỳ tính giá thành.

Để nhập “Vật tư chưa sử dụng cuối kỳ” người sử dụng chỉ cần di chuyển tới cột “Số lượng chưa sử dụng” và nhập số lượng tương ứng với vật tư cần nhập.

Nếu muốn xác định lại giá trị chưa sử dụng người sử dụng bấm F10 hoặc biểu tượng trên thanh Toolbar. Nếu muốn lưu những giá trị đã nhập người sử dụng bấm F3 hoặc biểu tượng ghi trên thanh Toolbar. Nếu muốn lưu những giá trị đã nhập và thoát khỏi chức năng này thì bấm Ctrl+Enter.

GT chưa SD

=

Tổng giá trị xuất trong kỳ

*

SL chưa sd

Số lượng xuất

5.Chuyển thành phẩm

Chứng từ Chuyển thành phẩm được sử dụng để ghi nhận sản phẩm hoàn thành của công đoạn trước và chuyển thành nguyên vật liệu cho công đoạn sau. Chứng từ này chỉ dùng khi đơn vị sử dụng nhiều công đoạn sản xuất nối tiếp nhau trong doanh nghiệp.

Vào Kế toán sản xuất, giá thành à Chuyển thành phẩm à Nhấn F2 để thêm mới

Ô Yếu tố luôn là mã yếu tố 001 – Chi phí NVL chính

6.Chi phí lương nhân công và chi phí sản xuất chung

Nếu liên quan đến thanh toán luôn thì nhập tại phân hệ Kế toán tiền mặt, tiền gửi.

Các chi phí ghi nhận công nợ thì hạch toán tại Phiếu kế toán.

Để Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu kế toán ghi nhận được đích danh sản phẩm (TH phân bổ trực tiếp) thì: Vào Hệ thống à Khai báo tham số chứng từ à Phiếu chi à Ấn F3 à Sản phẩm: Có.

II. Tính giá thành

1.Tính giá vốn (để có giá cho vật tư, nguyên vật liệu xuất kho)

Tại menu màn hình chính à Tính giá vốn

Từ ngày

Là ngày đầu kỳ tính giá vốn

Đến ngày

Là ngày cuối kỳ tính giá vốn

Mã kho

Là mã của kho cần tính giá vốn. Nếu nhập mã kho, chương trình chỉ tính riêng giá vốn trên kho lưu trữ đó. Nếu để trống mã kho, giá vốn sẽ được tính trên tất cả các kho

Mã vật tư

Là mã của vật tư, hàng hóa cần tính giá vốn. Nếu nhập mã vật tư, hàng hóa, chương trình chỉ tính riêng giá vốn cho vật tư, hàng hóa đó. Nếu để trống, giá vốn sẽ được tính cho tất cả các vật tư, hàng hóa trong kho.

2. Tính khấu hao

Khi người dùng để phần mềm tự động tính khấu khao thì phải Đăng ký TS, Công cụ, chi phí tại phân hệ Kế toán TS, Công cụ, Chi phí.

Tại màn hình chính chọn Tính khấu hao.

Chọn tháng tính khấu hao --->Tính khấu hao ---> Lưu ---> Lập chứng từ phân bổ.

3. Khai báo sản phầm dở dang cuối kỳ

Kế toán sản xuất, giá thành --->Tính giá thành ---> Sản phầm dở dang cuối kỳ ---> Ấn F2 để thêm mới.

Sản phẩm: Là mã sản phẩm có số lượng dở dang cuối kỳ

Số lượng: Là số lượng tương ứng với sản phẩm đang thực hiện

Lưu ý: Nếu chọn phương pháp “xác định giá trị sản phẩm dở dang” là phương pháp sản phẩm hoàn thành tương đương. Thì cần nhập tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang

4.Tập hợp chi phí và phân bổ, Tính giá thành

Kế toán sản xuất, giá thành à Phân bổ và tính giá thành

5.Phân bổ chi phí

Chọn thời gian tính giá thành.

Chọn Phương pháo xác định sản phẩm dở danh

Chọn TK để tính giá thành (Tập hợp CP, TT200 – TK 154, QĐ 48 có chia tiểu khoản – TK 1548)

Các phương pháp phân bổ chi phí:

5.1.Phân bổ chung

Phân bổ chung là phân bổ chi phí cho những công đoạn sản xuất với những chi phí phát sinh mà chưa xác định được công đoạn sản xuất hoặc được định nghĩa với một công đoạn chung chờ phân bổ. Phân bổ chung chỉ dùng khi đơn vị có nhiều công đoạn sản xuất và có những chi phí chưa xác định được công đoạn sản xuất cụ thể.

Lưu ý: Cần phải khai báo bút toán Phân bổ chung cho từng kỳ tính giá thành, có nghĩa cùng một yếu tố chi phí cần phải tạo ra các bút toán phân bổ cho từng kỳ tính giá thành.

Yếu tố

Là mã yếu tố chi phí cần phân bổ

Công đoạn

Là mã công đoạn chung chờ phân bổ, có thể bỏ trống nếu không định nghĩa công đoạn chờ phân bổ

Công đoạn…

Là mã công đoạn được phân bổ chi phí, mã công đoạn được chọn trong danh mục sản phẩm, công trình. Sau khi đã chọn được công đoạn thì tên công đoạn sẽ được hiển thị vào cột tên công đoạn tương ứng.

Hệ số

Là hệ số phân bổ chi phí cho công đoạn tương ứng đang chọn. Hệ số này do người dùng nhập

Giá trị phân bổ

Giá trị này sẽ được chương trình tự xác định, người sử dụng không cần xác định. Nhưng sau khi phân bổ người sử dụng có thể sửa cho phù hợp với yêu cầu.

Sau khi đã xác định được tất cả các công đoạn và hệ số tương ứng, người dùng bấm vào nút “Xác định giá trị”. Chương trình sẽ xác định tổng giá trị phát sinh của yếu tố đang phân bổ và ghi nhận vào ô “Tổng giá trị phát sinh”. Tiếp đó, người sử dụng bấm vào nút “Phân bổ”, chương trình sẽ dựa vào hệ số của từng công đoạn và phân bổ “Tổng giá trị phát sinh” cho từng công đoạn.

Sau khi chương trình đã phân bổ giá trị cho từng công đoạn, nếu người sử dụng muốn sửa thì phải đảm bảo “Tổng giá trị phân bổ” phải bằng với “Tổng giá trị phát sinh”. Sau khi phân bổ xong, người sử dụng bấm Ctrl+Enter để ghi nhận thông tin.

5.2.Phân bổ trực tiếp

Yếu tố

Là mã yếu tố chi phí cần phân bổ

Công đoạn

Nếu có nhiều công đoạn sản xuất thì người sử dụng phải xác định bút toán phân bổ cho từng công đoạn. Nếu không có công đoạn thì để trống.

Cách lấy dữ liệu

Có 2 cách lấy chi phí phát sinh để phân bổ:

0-Nếu chi phí phát sinh của yếu tố chi phí này được xác định cho công đoạn đang phân bổ từ chức năng “Phân bổ chung”.

1-Nếu chi phí phát sinh của yếu tố chi phí này được xác định rõ chi phí cho sản phẩm nào từ khi phát sinh chứng từ chi phí.

Lưu ý: Phân bổ trực tiếp thì giá trị này luôn là 1

 

5.3.Phân bổ hệ số

Hệ số: Là hệ số phân bổ chi phí cho sản phẩm tương ứng đang chọn. Hệ số này không phải là tỷ lệ phần trăm mà chỉ là hệ số phân bổ cho sản phẩm đang chọn trên tổng hệ số của tất cả các sản phẩm. Nếu coi tổng hệ số phân bổ cho các sản phẩm là 100 thì hệ số này cũng có thể coi là phần trăm chi phí.

5.4.Phân bổ tỷ lệ

Theo yếu tố: Xác định các yếu tố làm căn cứ để phân bổ yếu tố chi phí đang khai báo. Có thể dựa vào nhiều yếu tố chi phí đã được phân bổ để phân bổ cho một yếu tố chi phí. Nếu các yếu tố chi phí dùng làm căn cứ để phân bổ yếu tố này cũng được phân bổ tỷ lệ thì trước khi phân bổ yếu tố này cần phải phân bổ các yếu tố đó trước. Có nghĩa là không được chọn phân bổ đồng thời các yếu tố phụ thuộc lẫn nhau.

5.5.Phân bổ theo định mức

Chú ý:

-  Tính giá thành theo công đoạn có nghĩa là thực hiện các bước tính giá thành một công đoạn nhiều lần (bằng số công đoạn), cần có dấu hiệu để phân biệt công đoạn khi phân bổ và tính giá thành, với 3TSoft là mã công đoạn.

-  Trường hợp doanh nghiệp có nhiều công đoạn, nếu tỷ lệ phân bổ giữa các CĐ coi là tương đương nhau thì chỉ cần tạo 1 bút toán phẩn bổ trong các phương pháp và thực hiện tính giá thành.

-  Trường hợp không coi tỷ lệ giữa các CĐ tương đương nhau, tại mỗi phương pháp phân bổ phải tạo riêng từng bút toán cho từng CĐ. VD: Doanh nghiệp có 2 CĐ nối tiếp nhau, tại phương phân bổ trực tiếp, tạo 2 bút toán phân bổ CDD1 và CDD2. Thực hiện phân bổ các chi phí và tính giá thành CDD1 trước, sau đó mới tập hợp và tính giá thành CD2 do 2 CD nối tiếp nhau.

6.Tính giá thành

Xem chứng từ phân bổ (nếu có)

Cập nhật giá: Phiếu xuất bán tại phân xưởng + Phiếu nhập kho


3TSoft - Một số lỗi cài đặt, nâng cấp

$
0
0
Khi khách hàng tự cài 3TSoft trên máy để làm việc có thể gặp 1 số lỗi liên quan đến cài đặt. Sau đây 3TSoft xin liệt kê 1 số lỗi để khách hàng có thể chủ động thao tác:
1. Không cài được SQL:
Cách khắc phục:
  • Gỡ SQL ra cài lại
  • Nếu cài lại không được thì restart lại máy hoặc cài SQL cao hơn với instance name mới
  • Không được tiếp cài lại win
2. Không cài được SQL do máy tính chưa có Net Framework 2.0

Cách thực hiện:

Bước 1: Start => Services => Window Updates => Automatic

Bước 2: Start => Edit group policy => Administrative Templates => System => Specify settingfor optional component installation and component repair => Enable

 

 

Bước 3: Start => Control Panel => Programs => Programs and Features => Turn Windows features on or off

Cửa sổ Windows Features xuất hiện => Chọn Download files from Windows Update

Máy sẽ tự động download và cài đặt.

Đợi máy chạy xong => Bấm close để hoàn thành.

 

Chúc các bạn thành công!

3TSoft – Bán hàng dịch vụ.

$
0
0

Với các công ty kinh doanh ngành dịch vụ như các công ty du lịch có các gói tour du lịch Hà Nội – Sài Gòn, …. thường sẽ phải nhập các chứng từ hóa đơn dịch vụ bán ra. Không giống như các chứng từ kế toán sản xuất-giá thành hay vật tư hàng hóa có số lượng nhập-xuất-tồn mà dịch vụ chỉ có số lượng xuất, để kiểm soát được số lượng xuất bán các gói dịch vụ thì trên chứng từ bán ra các bạn phải nhập được số lượng xuất bán là bao nhiêu. Để nhập được chứng từ hóa đơn dịch vụ và kiểm soát được số lượng trong phần mềm kế toán 3TSoft có 2 cách:

Cách 1: Trường hợp công ty không cần quản lý số lượng hóa đơn dịch vụ mà chỉ cần ghi nhận doanh thu.

Vào phiếu kế toán ghi nhận doanh thu hoặc hóa đơn thanh toán luôn thì nhập ở Phiếu thu hoặc Báo Có.

Cách 2: Trường hợp khách hàng muốn quản lý các đơn hàng dịch vụ.

Bước 1: Tạo mã dịch vụ

Danh mục -> Danh mục vật tư hàng hóa -> F2 để thêm mới

 

Khai báo mã dịch vụ và để Loại là 0- Dịch vụ. Vẫn nhập tài khoản vật tư và giá vốn bình thường như một hàng hóa, dù sao nghiệp vụ giá vốn cũng không định khoản nên tài khoản vật tư và giá vốn để thế nào cũng được.

 

Bước 2: Nhập hóa đơn dịch vụ

Kế toán vật tư hàng hóa -> Hóa đơn bán hàng -> F2 để thêm mới.

 

 

Lưu ý: Khi nhập hóa đơn, chương trình sẽ không cho nhập mã kho với mặt hàng là dịch vụ.

3TSoft - Hướng dẫn đăng ký TSCĐ, CCDC

$
0
0
1. Nghiệp vụ hạch toán:
a. Khi phát sinh 1 nghiệp vụ liên quan tới việc mua tài sản ta sẽ thực hiện các bước:
Vào phiếu kế toán/phiếu chi/báo nợ để hạch toán nghiệp vụ mua tài sản:
Nợ TK 211
     Có TK 111/112/331
b. Khi phát sinh 1 nghiệp vụ mua công cụ,dụng cụ ta sẽ thực hiện các bước:
TH1: Mua công cụ dụng cụ về nhập kho sau xuất ra dùng dần:
Bước 1: Vào kế toán vật tư hàng hóa, sau đó vào Phiếu nhập mua.
Nợ TK 153
     Có TK 111/112/331
Bước 2: Khi xuất công cụ ra dùng: Vào kế toán vật tư, hàng hóa. Sau đó vào Phiếu xuất kho.
Nợ TK 242
     Có TK 153
TH2: Mua công cụ, dụng cụ về dùng luôn:
Vào phiếu kế toán/phiếu chi/báo nợ để hạch toán nghiệp vụ mua công cụ, dụng cụ:
Nợ TK 242
     Có TK 111/112/331
2. Cách đăng ký TSCĐ, CCDC trên phần mềm:
a. Đăng ký tài sản:
Bước 1: Vào kế toán tài sản, công cụ, chi phí
Bước 2: Vào đăng ký tài sản
Bước 3: Chọn nhóm tài sản, Bấm ENTER,  Bấm f2 để thêm mới.
b. Đăng ký công cụ, chi phí:
Bước 1: Vào kế toán tài sản, công cụ, chi phí
Bước 2: Vào đăng ký công cụ chi phí.
Bước 3: Chọn nhóm tài sản, Bấm ENTER, Bấm f2 để thêm mới.
 Chi tiết các thông tin:
 

Tiêu đề

Nội dung

Mã tài sản

Là tập hợp các ký tự, chữ số đại diện cho Tài sản

Thẻ tài sản

Số hiệu

Tên tài sản

Là tên của tài sản đang được khai báo

Tên tiếng Anh

Là diễn giải của tài sản đang được khai báo bằng Tiếng Anh

Đơn vị tính

Là đơn vị tính của tài sản

Số lượng

Là số lượng tài sản đang được khai báo để tính khấu hao

Số chứng từ

Là số chứng từ liên quan tới tài sản đang được đăng ký

Ngày tăng

Là ngày của chứng từ hay ngày tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp

Nhóm tài sản

Là mã nhóm tài sản chứa tài sản đang được khai báo

Mục đích sử dụng

Là mã mục đích sử dụng của tài sản. Mục đích sử dụng được lấy trong danh mục mục đích sử dụng

Tài khoản tài sản

Là số hiệu tài khoản tương ứng với tài sản đang được khai báo. Đăng ký tài khoản chỉ để theo dõi và quản lý, không ảnh hưởng gì tới sổ sách kế toán của tài sản được đăng ký

Bộ phận sử dụng

Là bộ phận sử dụng tài sản đang được khai báo. Bộ phận sử dụng được lấy trong danh mục bộ phận. Khai báo này phục vụ cho việc lên báo cáo khấu hao của tài sản theo từng mục đích hoặc bộ phận sử dụng đã được khai báo ở trên.

Lý do

Là mã lý do tăng tài sản. Lý do được lấy trong danh mục lý do tăng giảm tài sản.

Tên

Là tên của lý do hoặc diễn giải tăng tài sản

Nguồn vốn

Là mã của nguồn vốn hình thành lên tài sản. Nguồn vốn được lấy trong danh mục nguồn vốn.

Nguyên giá

Là giá trị nguyên giá của tài sản đang được khai báo.

Giá trị hao mòn

Là giá trị hao mòn của tài sản đang được khai báo tính đến thời điểm khai báo trên phần mềm. Nếu tài sản mua mới thì giá trị này bằng 0.

Giá trị còn lại

Là giá trị còn lại của tài sản đang được khai báo. Giá trị còn lại bằng Nguyên giá trừ đi Giá trị hao mòn.

Giá trị tính khấu hao

Là giá trị người sử dụng đăng ký để tính khấu hao cho tài sản. Giá trị này người sử dụng có thể khai báo bằng nguyên giá hoặc bằng giá trị còn lại của tài sản.

Tính khấu hao

Chỉ tiêu này có 2 lựa chọn:

C: Có tính khấu hao cho tài sản đang được đăng ký

K: Không tính khấu hao cho tài sản đang được đăng ký,

Ngày khấu hao

Là ngày bắt đầu tính khấu hao trên phần mềm cho tài sản đang được khai báo

Số tháng khấu hao

Là số tháng tính khấu hao tương ứng với Giá trị tính khấu hao

Tài khoản hao mòn

Là số hiệu tài khoản ghi nhận giá trị hao mòn của tài sản. Đối với tài sản, tài khoản hao mòn thường là 214.

Tài khoản chi phí

Là tài khoản ghi nhận chi phí khấu hao. Tùy vào bộ phận và mục đích sử dụng mà người dùng hạch toán vào tài khoản chi phí tương ứng là 6274, 6414 hay 6424

Mã sản phẩm

Là mã của sản phẩm, lấy trong danh mục sản phẩm công trình nếu máy móc, thiết bị mua về chỉ được sử dụng để sản xuất loại sản phẩm đó.

Mã khoản mục

Là mã của khoản mục phí. Mã khoản mục được lấy trong danh mục khoản mục phí. Mục đích để lên báo cáo chi phí theo từng khoản mục, trong đó có khoản mục khấu hao.

Tổng nguyên giá

Là tổng nguyên giá của những tài sản được đăng ký trong phiếu đăng ký tài sản hiện thời

Giá trị hao mòn

Là tổng giá trị hao mòn của những tài sản được đăng ký trong phiếu đăng ký tài sản hiện thời.

Giá trị còn lại

Là tổng giá trị còn lại của những tài sản được đăng ký trong phiếu đăng ký hiện thời

Khấu hao tháng

Là giá trị khấu hao tháng cho tài sản đang được đăng ký. Khấu hao tháng bằng Giá trị tính khấu hao chia cho số tháng khấu hao.

 
3. Tính khấu hao:
Bước 1: Trên giao diện màn hình chính, bấm chọn chức năng “Tính khấu hao”
Bước 2: Cửa sổ Tính khấu hao xuất hiện, sau đó Chọn thời gian tính khấu hao
Bước 3:Ấn tính khấu hao.
Bước 4: Ấn Lưu
Bước 5: Lập chứng từ phân bổ.
Lưu ý: Khi thực hiện tính khấu hao phải thao tác đúng trình tự các bước để tránh nhầm lẫn, sai sót khi so sánh sổ sách, báo cáo.
4. Một số nghiệp vụ liên quan khác
a.Sửa chữa giá trị tài sản
Để thực hiện chức năng này, người sử dụng Vào phần sửa tài sản, sau đó chọn tài sản cần sửa, bấm F3

Thông tin

Diễn giải

Ngày phát sinh

Là ngày phát sinh sửa chữa tài sản

Số chứng từ

Là số chứng từ ghi nhận phát sinh sửa chữa

Lý do

Là lý do sửa chữa của tài sản

Nguồn vốn

Là nguồn vốn cấu thành giá trị sửa chữa của tài sản

Số tiền

Là số tiền sửa chữa tài sản

Số tháng

Là số tháng tính khấu hao cho giá trị sửa chữa tài sản

Diễn giải

Là diễn giải của nghiệp vụ sửa chữa tài sản

b. Thay đổi bộ phận sử dụng, số tháng khấu hao, tài khoản khấu hao:
Để thực hiện chức năng này, người sử dụng Vào phần sửa tài sản, sau đó chọn tài sản cần thay đổi, bấm Ctrl+F3

Thông tin

Diễn giải

Ngày phát sinh

Là ngày thay đổi số tháng, bộ phận hoặc tài khoản khấu hao

Bộ phận

Là bộ phận mới sẽ sử dụng tài sản đang được chọn

Tài khoản

Là tài khoản chi phí mới mà người dùng muốn sử dụng

Số tháng khấu hao

Là số tháng khấu hao mới mà người sử dụng muốn thay đổi

c. Giảm tài sản:
Để thực hiện chức năng này, người sử dụng Vào phần sửa tài sản, sau đó chọn tài sản cần giảm, bấm Ctrl+F6

Thông tin

Diễn giải

Ngày giảm

Là ngày giảm tài sản hay là ngày dừng tính khấu hao cho tài sản đang được lựa chọn

Số chứng từ

Là số chứng từ giảm tài sản

Lý do giảm

Là lý do giảm tài sản

Note: Muốn khôi phục lại tài sản, người sử dụng chọn tài sản muốn khôi phục, bấm Ctrl+F6, chọn Xoá.
Chúc quý khách hành thành công!

3TSoft - Các phương pháp phân bổ giá thành sản xuất

$
0
0

 1. Phương pháp phân bổ chung

Phân bổ chung là phân bổ chi phí cho những công đoạn sản xuất với những chi phí phát sinh mà chưa xác định được công đoạn sản xuất hoặc được định nghĩa với một công đoạn chung chờ phân bổ. Phân bổ chung chỉ dùng khi đơn vị có nhiều công đoạn sản xuất và có những chi phí chưa xác định được công đoạn sản xuất cụ thể nào. Có thể tạo công đoạn chung để ghi nhận các chi phí không thuộc công đoạn nào để tập hợp vào hoặc không chia thành công đoạn riêng thì phải chi tiểu khoản để phần mềm có dấu hiệu nhận biết.

Lưu ý: Cần phải khai báo bút toán Phân bổ chung cho từng kỳ tính giá thành, có nghĩa cùng một yếu tố chi phí cần phải tạo ra các bút toán phân bổ cho từng kỳ tính giá thành. Phần Hệ số: là hệ số phân bổ chi phí cho công đoạn tương ứng đang chọn, và hệ số này do người dùng nhập.

2. Phương pháp phân bổ trực tiếp

Phân bổ trực tiếp có thể hiểu là phân bổ những chi phí phát sinh trực tiếp cho sản phẩm. Những chi phí này khi ghi nhận phải được ghi nhận đích danh cho từng sản phẩm. Nếu chi phí đó lúc ghi nhận đích danh lúc không ghi nhận đích danh đến sản phẩm thì khi đó trên phần mềm khi chọn phương pháp phân bổ trực tiếp thì phần mềm sẽ không thực hiện phân bổ được.

3. Phương pháp phân bổ hệ số

Phân bổ hệ số là phân bổ những chi phí phát sinh cho sản phẩm theo hệ số mà người sử dụng nhập vào tương ứng với từng sản phẩm. Việc phân bổ này sẽ được tiến hành theo từng yếu tố chi phí. Nếu yếu tố chi phí được phân bổ theo phương pháp hệ số có một phần chi phí xác định được trực tiếp thì phần trực tiếp này sẽ được chương trình xác định theo phương pháp trực tiếp, phần còn lại mới được phân bổ theo hệ số.

Hệ số: Là hệ số phân bổ chi phí cho sản phẩm tương ứng đang chọn. Hệ số này không phải là tỷ lệ phần trăm mà chỉ là hệ số phân bổ cho sản phẩm đang chọn trên tổng hệ số của tất cả các sản phẩm. Nếu coi tổng hệ số phân bổ cho các sản phẩm là 100 thì hệ số này cũng có thể coi là phần trăm chi phí.

4. Phương pháp phân bổ tỷ lệ

Phân bổ tỷ lệ là phân bổ những chi phí phát sinh cho sản phẩm theo tỷ lệ của một hoặc một số yếu tố chi phí đã được phân bổ. Việc phân bổ này sẽ được tiến hành theo từng yếu tố chi phí. Nếu các bút toán phân bổ tỷ lệ có phụ thuộc nhau thì cần phân bổ các yếu tố không phụ thuộc trước rồi sau đó phân bổ yếu tố tiếp theo đến hết. Nếu yếu tố chi phí được phân bổ theo phương pháp tỷ lệ có một phần chi phí xác định được trực tiếp thì phần trực tiếp này sẽ được chương trình xác định theo phương pháp trực tiếp, phần chi phí còn lại mới được phân bổ theo tỷ lệ.

5. Phương pháp phân bổ định mức

Phân bổ định mức là phân bổ những chi phí phát sinh cho sản phẩm theo định mức đã được xây dựng trong danh mục sản phẩm, có thể phân bổ theo định mức lượng hoặc định mức tiền. Việc phân bổ này sẽ được tiến hành theo từng yếu tố chi phí. Nếu yếu tố chi phí được phân bổ theo phương pháp định mức có một phần chi phí xác định được trực tiếp thì phần trực tiếp này sẽ được chương trình xác định theo phương pháp trực tiếp, phần còn lại mới được phân bổ theo định mức.

Lưu ý:

-        Trừ phương pháp phân bổ trực tiếp các phương pháp còn lại không cần ghi nhận đích danh chi phí cho sản phẩm cũng được.

-        Các phương pháp phân bổ cần lưu ý: Với các phương pháp không phải trực tiếp thì các chi phí trực tiếp tới sản phẩm sẽ được ghi nhận trực tiếp, phần chi phí còn lại mới được phân bổ theo phương pháp được lựa chọn phân bổ.

 Cảm ơn các bạn đã theo dõi, chúc các bạn thành công!

 

 

3TSoft - Kiểm tra xử lý khi tài khoản có số dư 2 bên

$
0
0
Khi người dùng xem báo cáo "Bảng cân đối phát sinh" thấy có 1 số tài khoản không phải tài khoản lưỡng tính nhưng vẫn có số dư 2 bên. Để xử lý lỗi này, 3TSoft xin đưa ra cách kiểm tra nhằm hỗ trợ người dùng chủ động trong thao tác nhập liệu trên phần mềm.
Nguyên nhân: Do trước đó người dùng có để theo dõi là tài khoản công nợ, nhưng sau lại không theo dõi tiếp là tài khoản công nợ.
Note: Nếu 1 tài khoản mà khách hàng để theo dõi theo đối tượng thì sẽ có thể có hiện tượng có số dư 2 bên khi công nợ chưa được đối trừ hết.
Cách xử lý:
Bước 1: Vào hệ thống => Kiểm tra dữ liệu
 
Bước 2:Điền thông tin:
  • Chọn thời gian từ ngày đến ngày muốn kiểm tra
  • Tại ô Kiểm tra sổ chuột chọn “Thừa đối tượng
  • Tại ô Tài khoản gõ tài khoản đang có số dư 2 bên.
  • Bấm Ctrl + enter hoặc bấm nút để lập báo cáo
Bước 3: Nháy đúp vào các dòng của báo cáo sau đó dùng chuột ENTER qua ô đối tượng để nó không còn nữa và lưu lại.
Chúc quý khách hàng thành công!

3TSoft- Cập nhật diễn giải song ngữ từ excel

$
0
0

I.MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Trong quá trình lập chứng từ, bạn chưa nhập diễn giải sang ngôn ngữ thứ 2 (tiếng anh, tiếng trung,…) đối với các chứng từ, thay vì phải vào từng chứng từ để cập nhật diễn giải ngôn ngữ thứ 2, bạn có thể sử dụng công cụ cập nhật diễn giải song ngữ trên phần mềm 3tsoft

II.CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

Bước 1: Kết xuất bảng kê chứng từ sang Excel

Trợ giúp --- > 6. Kết xuất “bảng kê chứng từ” sang Excel- Export the “Document list” into Excel

Bước 2:Điền thông tin

Thời gian kết xuất dữ liệu: Chọn thời gian chứng từ phát sinh

Đường dẫn tệp kết xuất- Path of exported file: Chọn nơi lưu và đặt tên cho tệp.---- > Save --- > Thực hiện

Bước 3: Thêm diễn giải ở file excel vừa tải xuống

Sau khi điền xong diễn giải, ấn save để lưu lại

Bước 4: Cập nhật lại file excel vào phần mềm

Trợ giúp --- > 7. Cập nhật “bảng kê chứng từ” sang Excel- Import the “Document list” into Excel

Sau đó điền thông tin vào bảng:

Nguồn: Để tiếng anh

Đích: Để tiếng anh

Dẫn đường dẫn tệp chứng từ tới file excel vừa lưu ở Bước 3--- > Thực hiện

Kết quả đạt được: Diễn giải tiếng anh đã được tự động điền vào chứng từ

Chúc quý khách hàng thành công!

 

3TSoft – Chi phí mua hàng.

$
0
0

Kính chào Quý khách hàng!

Trong quá trình mua hàng hóa vật tư ngoài chi phí mua hàng hóa còn có thể phát sinh thêm các chi phí khác như vận chuyển, kho bãi. Chi phí này có thể phân bổ trực tiếp ngay trên phiếu nhập hoặc cuối tháng doanh nghiệp mới tập hợp chi phí này để phân bổ. Trong phần mêm kế toán 3TSoft sẽ khai báo chi phí nhập mua như sau:

TH1: Chi phí mua hàng cùng nhà cung cấp và phân bổ trực tiếp vào Phiếu nhập mua.

Chọn Menu Hệ thống -> Khai báo tham số chứng từ

Chọn Phiếu nhập kho và ấn F3 để sửa -> Chọn Chi phí: Có

Sau đó nhập Phiếu nhập mua, tại ô Phân bổ chi phí, nhập Tổng tiền chi phí và ấn phân bổ theo Lượng hoặc Tiền.

TH2: Chi phí mua hàng khác nhà cung cấp với Hóa đơn nhập mua hoặc chi phí trả theo từng đợt.

Kế toán vật tư hàng hóa -> Chi phí mua hàng -> Ấn F2 để thêm mới

Ấn Phân bổ chi phí

Khai báo các thông tin như sau:

Chúc quý khách hàng thực hiện thành công!


3TSoft – Sao lưu và phục hồi dữ liệu

$
0
0

Kính chào quý khách hàng!

-Các bạn làm kế toán thường xuyên phải làm việc thêm giờ để hoàn thành số liệu, các bạn muốn mang công việc ở cơ quan về nhà làm, hoặc muốn mang công việc làm thêm ở nhà đến cơ quan làm tiếp. Với Phần mềm kế toán 3TSoft các bạn có thể giải quyết vấn đề này một cách rất dễ dàng với chức năng Sao lưu và Phục hồi dữ liệu.

-Ngoài ra, chức năng Sao lưu dữ liệu còn giúp kế toán sao lưu lại dữ liệu để đề phòng gặp trường hợp dữ liệu bị mất hoặc muốn lấy lại dữ liệu cũ.

-Để thực hiện chức này bạn là như sau:

Bước 1:Vào Menu Hệ thống -->Sao lưu dữ liệu -->Dẫn đến thư mục lưu file sao lưu đó.

 

Bước 2: Vào thư mục file sao lưu vừa lưu, nén thành file .rar hoặc .zip, rồi chuyển sang máy muốn phục hồi.

 

Bước 3: Vào Menu Hệ thống --> Phục hồi dữ liệu. 

 

Lưu ý:

Các file sao lưu nên để ở ổ cứng cố định.

Khi chuyển file sao lưu thì nên nén file vào.

Bạn phải cài cùng phiên bản SQL hoặc cao hơn mới phục hồi được dữ liệu.

 Chúc quý khách hàng thành công!

3TSoft- In 1 liên A5 trên tờ giấy A4

$
0
0

Thông thường ở phần mềm 3TSoft luôn có mặc định các mẫu in A5

Khi muốn in mẫu A5 khách hàng chỉ cần ấn in và chọn mẫu in dưới dạng mã chứng từ kèm với ký tự “A5”

Thí dụ: Phiếu thu- CTPTA5

Nếu trên phần mềm không có chứng từ có dạng A5 chúng ta tiến  hành khai báo ở phần hệ thống ---- > Khai báo tham số chứng từ

Chọn phiếu muốn in liên A5

Thí dụ với phiếu chi

Tiêu đề tiếng việt: Gõ “ ;“ và điền thêm tiêu đề “Phiếu chi”

Tiêu đề tiếng anh: Thực hiện tương tự giống tiêu đề tiếng việt

Mẫu chứng từ in: Nhập ký hiệu của chứng từ thêm A5, như phiếu chi ở đây là CTPCA5

Thực hiện tương tự với các chứng từ khác.

Chúc quý khách hàng thành công!

 

3TSoft-Khai báo số dư đầu kỳ

$
0
0

Để bắt đầu khai báo số dư đầu kỳ, người sử dụng vào phần thống kê. Tại đây, người sử dụng sẽ tiến hành khai báo số dư cho các phần hành, nhấn F2 để thêm mới. Sau khi oàn thiện thông tin khai báo chọn biểu tượng lưu trên thanh tiêu đề hoặc nhấn tổ hợp Ctrl+enter để lưu lại

 

 

1. Khai báo “Số dư đầu kỳ tài khoản”

Khi bắt đầu áp dụng phần mềm kế toán trong quản lý kế toán của doanh nghiệp, người sử dụng cần phải nhập toàn bộ số dư đầu kỳ tài khoản. Giá trị này chỉ nhập khi bắt đầu sử dụng chương trình, với các kỳ kế toán tiếp theo thì giá trị này sẽ được chuyển từ giá trị cuối kỳ của kỳ kế toán trước đó.

 

Thông tin

Diễn giải

Ngày chứng từ

Là ngàyđã ghi nhận phát sinh giá trị số dư đầu kỳ này.
Nếu là số dư đầu kỳ của chứng từ công nợ thì là ngày của chứng từ công nợ phát sinh giá trị này.

Số

Là số chứng từ công nợ đã phát sinh giá trị này.

Nếu ko phải là số dư đầu kỳ của chứng từ công nợ thì có thể để trống

Tiền tệ

Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ

Tỷ giá

Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của số dư đầu và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh.

Bộ phận

Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới giá trị số dư đầu này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống.

Hợp đồng

Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của giá trị số dư đầu này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống.

Diễn giải (VN)

Là diễn giải phát sinh giá trị này. Chỉ cần nhập khi vào số dư đầu kỳ của chứng từ công nợ.

Diển giải (EN)

Là diễn giải tiếng Anh phát sinh giá trị này

Tài khoản

Là tài khoản có số dư đầu kỳ

Đối tượng

Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của giá trị số dư đầu này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng, chỉ chọn được đối tượng khi tài khoản dư đầu là tài khoản theo dõi công nợ

Dự nợ đầu tháng

Là giá trị dư nợ bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu kỳ

Dư có đầu tháng

Là giá trị dư có bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu kỳ

Dư nợ ngoại tệ đầu tháng

Là giá trị dư nợ bằng đồng tiền theo loại tiền tệ đã chọn tương đương với giá trị dư nợ bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu kỳ

Dư có ngoại tệ đầu tháng

Là giá trị dư có bằng đồng tiền theo loại tiền tệ đã chọn tương đương với giá trị dư có bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu kỳ

Hạn thanh toán

Nếu giá trị số dư là công nợ và có quản lý theo hạn thanh toán của từng chứng từ thì nhập giá trị hạn thanh toán của chứng từ phát sinh giá trị số dư này.

Dư nợ đầu năm

Là giá trị dư nợ bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu năm. Giá trị này chỉ dùng để lập Bảng cân đối kế toán

Dư có đầu năm

Là giá trị dư có bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu năm. Giá trị này chỉ dùng để lập Bảng cân đối kế toán

Dư nợ ngoại tệ đầu năm

Là giá trị dư nợ bằng đồng tiền theo loại tiền tệ đã chọn tương đương với giá trị dư nợ bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu năm.

Dư có ngoại tệ đầu năm

Là giá trị dư có bằng đồng tiền theo loại tiền tệ đã chọn tương đương với giá trị dư có bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu năm.

 
 
 
 
2. Khai báo “Số dư đầu kỳ tài khoản ngoại bảng”
 


Khi bắt đầu áp dụng phần mềm kế toán trong quản lý kế toán của doanh nghiệp, người sử dụng cần phải nhập toàn bộ số dư đầu kỳ tài khoản ngoài bảng. Giá trị này chỉ nhập một lần khi bắt đầu sử dụng chương trình, với các kỳ kế toán tiếp theo thì giá trị này sẽ được chuyển từ giá trị cuối kỳ của kỳ kế toán trước đó.

 

Thông tin

Diễn giải

Ngày chứng từ

Là ngày đã ghi nhận phát sinh giá trị số dư đầu kỳ ngoại bảng này.
Nếu là số dư đầu kỳ của chứng từ ngoại bảng thì là ngày của chứng từ ngoại bảng phát sinh giá trị này.

Số

Là số chứng từ ngoại bảng đã phát sinh giá trị này.

Nếu ko phải là số dư đầu kỳ của chứng từ ngoại bảng thì có thể để trống

Tiền tệ

Là mã của chứng từ đã phát sinh giá trị này

Tỷ giá

Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của số dư đầu ngoại bảng và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh.

Bộ phận

Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới giá trị số dư đầu này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống.

Hợp đồng

Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của giá trị số dư đầu này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống.

Diễn giải (VN)

Là diễn giải phát sinh giá trị này.

Diễn giải (EN)

Là diễn giải tiếng Anh phát sinh giá trị này

Tài khoản ngoại bảng

Là tài khoản ngoại bảng có số dư đầu kỳ

Đối tượng

Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của giá trị số dư đầu ngoại bảng này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng, chỉ chọn được đối tượng khi tài khoản ngoại bảng dư đầu là tài khoản ngoại bảng theo dõi công nợ

Dư nợ đầu tháng

Là giá trị dư nợ bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu kỳ

Dư có đầu tháng

Là giá trị dư có bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu kỳ

Dư nợ ngoại tệ đầu tháng

Là giá trị dư nợ bằng đồng tiền theo loại tiền tệ đã chọn tương đương với giá trị dư nợ bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu kỳ

Dư có ngoại tệ đầu tháng

Là giá trị dư có bằng đồng tiền theo loại tiền tệ đã chọn tương đương với giá trị dư có bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu kỳ

Dư nợ đầu năm

Là giá trị dư nợ bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu năm.

Dư có đầu năm

Là giá trị dư có bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu năm.

Dư nợ ngoại tệ đầu năm

Là giá trị dư nợ bằng đồng tiền theo loại tiền tệ đã chọn tương đương với giá trị dư nợ bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu năm.

Dư có ngoại tệ đầu năm

Là giá trị dư có bằng đồng tiền theo loại tiền tệ đã chọn tương đương với giá trị dư có bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu năm.

Mã kho

Là mã của kho có số tồn kho đầu kỳ ngoại bảng đang khai báo

Vật tư, hàng hóa

Là mã của vật tư hàng hóa đang khai báo tồn kho đầu kỳ ngoại bảng. Được chọn trong Danh mục Vật tư hàng hóa. Các thông tin có liên quan đến Vật tư hàng hóa này sẽ được chương trình ghi nhận tương ứng vào Đơn vị tính.

Đơn vị tính

Là đơn vị đo lường của Vật tư hàng hóa đang nhập tồn kho đầu kỳ ngoại bảng. Được chương trình tự động lấy ra từ danh mục vật tư hàng hóa đã khai báo. Đối với trường hợp Vật tư hàng hóa được khai báo có nhiều đơn vị tính thì người sử dụng có thể lựa chọn cho đúng loại đơn vị tính của lần nhập kho đang thực hiện.

 

Số lượng tồn kho ngoại bảng của vật tư hàng hóa này tương ứng với đơn vị tính và kho đang được lựa chọn

Số lượng

Là số lượng tồn kho ngoại bảng theo đơn vị tính trong kho. Được tính bằng Số lượng theo từng đơn vị tính đã lựa chọn nhân với hệ số quy đổi – đã được khai báo trước trong danh mục vật tư hàng hóa

 
 
3. Khai báo “Tồn kho đầu kỳ kế toán”
 
Tất cả phần tồn kho đầu kỳ về vật tư hàng hóa trên sổ sách kế toán thì sẽ được nhập vào “Tồn kho đầu kỳ kế toán”. Khi bắt đầu áp dụng phần mềm kế toán trong quản lý kế toán của doanh nghiệp, người sử dụng cần phải nhập toàn bộ số lượng và giá trị vật tư, hàng hoá, thành phẩm, công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ. Giá trị này chỉ nhập một lần khi bắt đầu sử dụng chương trình, với các kỳ kế toán tiếp theo thì giá trị này sẽ được chuyển từ giá trị cuối kỳ của kỳ kế toán trước đó.
 

 

Thông tin

Diễn giải

Mã kho

Là mã của kho có số tồn kho đầu kỳ kế toán

Vật tư, hàng hóa

Là mã của vật tư hàng hóa có tồn kho đầu kỳ kế toán.

Đơn vị tính

Là đơn vị đo lường của vật tư hàng hóa đang nhập tồn kho đầu kỳ. Được chương trình tự động lấy ra từ danh mục vật tư hàng hóa đã khai báo. Đối với trường hợp vật tư hàng hóa được khai báo có nhiều đơn vị tính thì người sử dụng có thể lựa chọn cho đúng loại đơn vị tính của lần nhập kho đang thực hiện.

 

Số lượng tồn kho kế toán của vật tư hàng hóa này tương ứng với đơn vị tính và kho đang được lựa chọn

Số lượng

Là số lượng tồn kho kế toán theo đơn vị tính trong kho. Được tính bằng “Số lượng” theo từng đơn vị tính đã lựa chọn nhân với hệ số quy đổi - đã được khai báo trước trong danh mục vật tư hàng hóa

Đơn giá

Là đơn giá của vật tư, hàng hoá tồn kho đầu kỳtương ứng với đơn vị tính đang lựa chọn.

Thành tiền

Là trị giá số tồn kho đầu kỳ của vật tư hàng hoá đang nhập.

Ngày

Là ngày xác định giá trị tồn kho đầu kỳ trên phần mềm

 

4. Khai báo “Tồn kho đầu kỳ thực tế”

Tất cả phần tồn kho đầu kỳ về vật tư hàng hóa thực tế tại kho thì sẽ được nhập vào “Tồn kho đầu kỳ thực tế”. Người dùng nếu muốn sử dụng thêm phần “Quản lý kho” trong phần hành sẽ nhập số dư đầu kỳ tại đây. Phần quản lý kho chỉ quản lý về số lượng vật tư hàng hóa đồng thời phần hạch toán độc lập với “Kế toán vật tư hàng hóa” trong phần mềm. Khi bắt đầu áp dụng phần mềm kế toán trong quản lý kế toán của doanh nghiệp, người sử dụng cần phải nhập toàn bộ số lượng vật tư, hàng hoá, thành phẩm, công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ. Giá trị này chỉ nhập một lần khi bắt đầu sử dụng chương trình, với các kỳ kế toán tiếp theo thì giá trị này sẽ được chuyển từ giá trị cuối kỳ của kỳ kế toán trước đó

 

Thông tin

Diễn giải

Mã kho

Là mã của kho có số tồn kho đầu kỳ thực tế

Vật tư, hàng hóa

Là mã của vật tư hàng hóa có tồn kho đầu kỳ thực tế.

Đơn vị tính

Là đơn vị đo lường của vật tư hàng hóa đang nhập tồn kho đầu kỳ. Được chương trình tự động lấy ra từ danh mục vật tư hàng hóa đã khai báo. Đối với trường hợp vật tư hàng hóa được khai báo có nhiều đơn vị tính thì người sử dụng có thể lựa chọn cho đúng loại đơn vị tính của lần nhập kho đang thực hiện.

 

Số lượng tồn kho thực tế của vật tư hàng hóa này tương ứng với đơn vị tính và kho đang được lựa chọn

Số lượng

Là số lượng tồn kho thực tế theo đơn vị tính trong kho. Được tính bằng “Số lượng” theo từng đơn vị tính đã lựa chọn nhân với hệ số quy đổi - đã được khai báo trước trong danh mục vật tư hàng hóa

Ngày

Là ngày xác định giá trị tồn kho đầu kỳ trên phần mềm

 
 
5. Khai báo “Số dư đầu kỳ công trình"


Tất cả số dư về chi phí, doanh thu, công nợ của công trình thì sẽ nhập vào “Số dư đầu kỳ công trình”. Khi bắt đầu áp dụng phần mềm kế toán trong quản lý kế toán của doanh nghiệp, người sử dụng cần phải nhập toàn bộ giá trị số dư đầu kỳ công trình. Giá trị này chỉ nhập một lần khi bắt đầu sử dụng chương trình, với các kỳ kế toán tiếp theo thì giá trị này sẽ được chuyển từ giá trị cuối kỳ của kỳ kế toán trước đó.

 

Thông tin

Diễn giải

Công trình

Là mã của công trình có số dư

Tài khoản

Là tài khoản theo dõi giá trị số dư công trình

Nợ/Có

N-Dư nợ
C-Dư có

Tài khoản đối ứng

Là tài khoản đối ứng khi phát sinh giá trị số dư công trình

Đối tượng

Là đối tượng liên quan đến giá trị số dư công trình, đối tượng chỉ nên nhập khi giá trị đó là giá trị công nợ

Loại số dư

L: Số dư là lượng
T: Số dư là tiền

Vật tư

Nếu “Loại số dư” là “L-Lượng” thì có thể nhập chi tiết số dư công trình theo từng loại vật tư, hàng hoá dùngcho công trình

Số lượng

Nếu theo dõi chi tiết số dư đầu kỳ công trình theo vật tư, hàng hoá thì có thể nhập số lượng của vật tư, hàng hoá đó.

Đơn giá

Là đơn giá của vật tư, hàng hoá tương ứng với giá trị số dư công trình bằng đồng tiền hạch toán.

Thành tiền

Là giá trị số dư công trình theo tài khoản, đối tượng, vật tư hàng hoá bằng đồng tiền hạch toán.

Đơn giá nguyên tệ

Là đơn giá của vật tư, hàng hoá tương ứng với giá trị số dư công trình bằng đồng tiền thực tế.

Thành tiền nguyên tệ

Là giá trị số dư công trình theo tài khoản, đối tượng, vật tư hàng hoá bằng đồng tiền thực tế.

Thông tin

Diễn giải

Ngày chứng từ

Là ngàyđã ghi nhận phát sinh giá trị số dư đầu kỳ này.
Nếu là số dư đầu kỳ của chứng từ công nợ thì là ngày của chứng từ công nợ phát sinh giá trị này.

Số

Là số chứng từ công nợ đã phát sinh giá trị này.

Nếu ko phải là số dư đầu kỳ của chứng từ công nợ thì có thể để trống

Tiền tệ

Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ

Tỷ giá

Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của số dư đầu và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh.

Bộ phận

Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới giá trị số dư đầu này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống.

Hợp đồng

Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của giá trị số dư đầu này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống.

Diễn giải (VN)

Là diễn giải phát sinh giá trị này. Chỉ cần nhập khi vào số dư đầu kỳ của chứng từ công nợ.

Diển giải (EN)

Là diễn giải tiếng Anh phát sinh giá trị này

Tài khoản

Là tài khoản có số dư đầu kỳ

Đối tượng

Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của giá trị số dư đầu này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng, chỉ chọn được đối tượng khi tài khoản dư đầu là tài khoản theo dõi công nợ

Dự nợ đầu tháng

Là giá trị dư nợ bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu kỳ

Dư có đầu tháng

Là giá trị dư có bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu kỳ

Dư nợ ngoại tệ đầu tháng

Là giá trị dư nợ bằng đồng tiền theo loại tiền tệ đã chọn tương đương với giá trị dư nợ bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu kỳ

Dư có ngoại tệ đầu tháng

Là giá trị dư có bằng đồng tiền theo loại tiền tệ đã chọn tương đương với giá trị dư có bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu kỳ

Hạn thanh toán

Nếu giá trị số dư là công nợ và có quản lý theo hạn thanh toán của từng chứng từ thì nhập giá trị hạn thanh toán của chứng từ phát sinh giá trị số dư này.

Dư nợ đầu năm

Là giá trị dư nợ bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu năm. Giá trị này chỉ dùng để lập Bảng cân đối kế toán

Dư có đầu năm

Là giá trị dư có bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu năm. Giá trị này chỉ dùng để lập Bảng cân đối kế toán

Dư nợ ngoại tệ đầu năm

Là giá trị dư nợ bằng đồng tiền theo loại tiền tệ đã chọn tương đương với giá trị dư nợ bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu năm.

Dư có ngoại tệ đầu năm

Là giá trị dư có bằng đồng tiền theo loại tiền tệ đã chọn tương đương với giá trị dư có bằng đồng tiền hạch toán tại thời điểm đầu năm.

3TSOFT - Hướng dẫn kiểm tra sơ bộ báo cáo tài chính

$
0
0
      Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì việc kiểm tra BCTC vô cùng quan trọng , kiểm tra BCTC không chỉ giúp nắm bắt được tình hình tài chính của công ty mà nó cong giúp các doanh nghiệp có thể hợp tác làm ăn với các đối tác hoặc làm các thủ tục vay vốn từ ngân hàng,...
Dưới đây 3TSoft xin được hướng dẫn cách kiểm tra sơ bộ về BCTC nhanh nhất, chính xác nhất:

Trước hết, hãy xem tất cả các TK kế toán trên BCĐPS có số dư đúng bản chất hay chưa?

+) Kiểm tra số dư TK 133 trên BCĐPS đã trùng với báo cáo thuế hàng tháng hay chưa?

+) Số dư TK chi phí trả trước ngắn hạn, chi phí trả trước dài hạn được bao nhiêu rồi mở bảng phân bổ CCDC ra để đối chiếu số tiền còn lại trên bảng phân bổ CCDC có số liệu trùng khớp nhau hay không? Nếu không bằng nhau ta xem lại cách phân bổ CCDC hoặc định khoản kế toán bị sai.

+) Kiểm tra số dư trên TK 156 và mở bảng chi tiết nhập xuất tồn kho xem số liệu có trùng khớp với nhau hay không? Nếu số liệu giữa BCĐPS với báo cáo tổng hợp X-N-T không khớp có thể có các nguyen nhân sau:

   -) Định khoản sai.

   -) Xuất bán trước khi có hóa đơn nhập mua.

   -) Đơn giá xuất tính sai khi ghi nhận giá vốn hàng xuất bán.

+) Kiểm tra việc khấu hao TSCĐ. Kiểm tra đối chiếu trên bảng trích khấu hao so sánh với số liệu trên BCĐPS xem khấu hao lũy kế có bằng với số dư của TK 214 hay không, kiểm tra khung thời gian khấu hao TSCĐ theo đúng khung thời gian quy định hiện hành.

+) Kiểm tra TK 3334: Đây là 1 vấn đề kế toán thường sai sót. Chúng ta so sánh số thuế TNDN bốn quý đã nộp so sánh với số thuế TNDN phải nộp cả năm và làm bút toán điều chỉnh chi phí thuế TNDN có thể là tăng thêm hoặc giảm đi. Nếu tăng thêm ghi nợ TK 821 có TK 3334, nếu giảm hơn so với tạm tính ghi Nợ TK 3334/ Có TK 821 phần tiền thừa trước khi lập BCTC.

+) Kiểm tra sổ quỹ tiền mặt: Nguyên tắc hạch toán sổ quỹ tiền mặt không được âm quỹ tại bất cứ thời điểm nào trong năm. Vì nếu tại 1 thời điểm nào đó âm quỹ thì kế toán phải xử lý ngay bằng các nghiệp vụ vay ngắn hạn cá nhân để bổ sung tiền mặt.

+) Kiểm tra tài khoản ngân hàng với sổ phụ ngân hàng đã đúng với số dư cuối kỳ 31/12/N hay chưa? Nếu sai tìm lại định khoản các nghiệp vụ hàng tháng và có thể tìm dựa vào sao kê ngân hàng,…

+) Kiểm tra doanh thu TK 511 có khớp với daonh thu của từng tháng trên tờ khai hay không?

+) Kiểm tra số dư TK 131, 331 xem có khớp với phải thu khách hàng, phải trả cho NCC hay không, kiểm tra lại với công nợ thực tế với KH, NCC.

Doanh nghiệp có vấn đề về BCTC thì cần phải xử lý ngay để tránh bị phạt.

 

3TSoft: Hướng dẫn chuyển đổi dữ liệu kế toán từ Quyết định 48 sang Thông tư 133

$
0
0

HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU PHẦN MỀM KẾ TOÁN 3TSOFT
(Dữ liệu năm 2017 từ QĐ 48/2006/QĐ-BTC sang TT 133/2016/TT-BTC)

 

Bài viết sau đây tôi xin hướng dẫn các bạn cách chuyển đổi dữ liệu năm 2017 trên Phần mềm kế toán 3TSoft đang dùng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC sang bộ cài theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Thao tác chuyển đổi gồm 3 phần chính:

Phần I: Cài đặt phần mềm kế toán 3TSoft theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và tạo mới dữ liệu

Phần II: Chuyển danh mục, số dư, phát sinh năm 2017 sang dữ liệu vừa tạo

Phần III: Gộp và xóa tài khoản

 

Phần I: Cài đặt Thông tư 133/2016/TT-BTC và tạo mới dữ liệu

Bước 1: Tải bản cài đặt

Tải bộ cài đặt theo Thông tư 133/2016/TT-BTC mới nhất tại: http://ezsoft.vn/product

Bước 2: Cài đặt phần mềm

Giải nén bộ cài và chạy file setup.exe trong thư mục SETUP – 3TSoft

Lưu ý: Do máy trước đó đang sử dụng phần mềm kế toán 3TSoft theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC nên chúng ta sẽ bỏ qua bước Cài đặt MS SQL Server.

Bước 3: Tạo mới dữ liệu

  • Chạy biểu tượng phần mềm kế toán 3TSoft  trên màn hình Desktop để xuất hiện giao diện đăng nhập.
  • Tại cửa sổ đăng nhập bấm Hiển thị, sử dụng thông tin kết nối của MS SQL Server theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC trước đó. Đặt tên cho cơ sở dữ liệu mới (tên dữ liệu là tồn tại duy nhất và viết liền không dấu, không sử dụng ký tự đặc biệt), ở đây tôi đặt là DULIEU_133.
  • Chọn Tạo mới dữ liệu, xuất hiện cửa sổ chọn đường dẫn lưu trữ cơ sở dữ liệu và bấm Thực hiện.

Bước 4: Cập nhật bản quyền và đổi mã dữ liệu

  • Sau khi tạo mới xong cơ sở dữ liệu bấm Chấp nhận để đăng nhập vào phần mềm.
  • Chọn Menu Trợ giúp → Đăng ký sử dụng → Chọn file bản quyền đã được cấp trước đó và bấm Chấp nhận
  • Tại giao diện chính của phần mềm chọn menu Hệ thống → 9. Chọn đơn vị cơ sở → Yes → F3 để xuất hiện cửa sổ Thông tin đơn vị cơ sở.

Thay đổi mã dữ liệu đang mặc định của phần mềm là EZ thành một mã khác (ở ví dụ này tôi đổi là TT), mã này bao gồm 2 ký tự và hãy chắc chắn nó là tồn tại duy nhất trong các cơ sở dữ liệu mà bạn đang có. Sau khi thay đổi được mã dữ liệu, bấm Ctrl+Enter để lưu lại.

Thay đổi ngày bắt đầu hạch toán là 01/01/2017.

  • Tại giao diện chính của phần mềm chọn menu Hệ thống → a. Khóa dữ liệu → Sửa ngày khóa là 31/12/2016.

Phần II: Chuyển danh mục, số dư, phát sinh năm 2015 sang dữ liệu vừa tạo

Bước 1: Tải công cụ quản lý dữ liệu eZTOols.

Bước 2: Chuyển dữ liệu

  • Giải nén file vừa tải về, chạy file eZTOols.exe
  • Tại cửa sổ kết nối máy chủ, sử dụng thông tin kết nối của MS SQL Server theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC trước đó.
  • Tại phần Cơ sở dữ liệu chọn dữ liệu vừa tạo mới được ở Bước 3 - Phần I.
  • Chọn menu Nhận dữ liệu có điều kiện.
  • Chọn các thông số phù hợp và bấm Thực hiện.
  • Lưu ý:
  • Từ cơ sở dữ liệu: chọn dữ liệu đang hạch toán năm 2017 theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
  • Đơn vị cơ sở: chọn đơn vị cơ sở cần chuyển.
  • Từ ngày: chọn 01/01/2017.
  • Đến ngày: chọn thời điểm gần kề nhất có phát sinh hạch toán.
  • Phương thức nhận dữ liệu: chọn Lấy phần thiếu hoặc toàn bộ.
  • Tùy theo dữ liệu mà chọn các phần cần chuyển sang, nếu không chắc chắn các bạn có thể chọn hết. Bỏ tích chọn mục "Hóa đơn giá trị gia tăng" và “Định mức sản phẩm”

Phần III: Gộp và xóa tài khoản

Tiến hành gộp và xóa các tài khoản theo bảng sau:

STT
thực hiện

Gộp phát sinh của mã

Vào phát sinh của mã

Xóa sau
khi gộp

Số hiệu

Tên tài khoản

Số hiệu

Tên tài khoản

1

 X

1113

Vàng bạc, kim khí quý, đá quý152, 155, 156 

2

X

1123

Vàng bạc, kim khí quý, đá quý

152, 155, 156

 

3

 

121

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

121

Chứng khoán kinh doanh (đổi tên TK)

4

X

1211

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (trong vòng 3 tháng)

 

 

5

X

1212

Đầu tư chứng khoán dài hạn (trong vòng 3 tháng)

 

 

6

X

142

Chi phí trả trước ngắn hạn

242

Chi phí trả trước dài hạn

7

X

159

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

2294

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

8

X

171

Giao dịch mua bán trái phiếu chính phủ

 

 

9

X

221

Đầu tư vào công ty con

121

Chứng khoán kinh doanh

10

 X

229

Dự phòng tổn thất tài sản

2291

Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

11

X

244

Ký quỹ, ký cược dài hạn

1386

Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

12

X

311

Vay ngắn hạn

3411

Các khoản đi vay

13

X

315

Nợ dài hạn đến hạn trả

3412

 Nợ thuê tài chính

14

 

341

Vay, nợ dài hạn

341

Vay và nợ thuê tài chính (đổi tên TK)

15

 

3338

Các loại thuế khác

3338

Thuế bảo vệ môi trường và các loại thế khác (đổi tên TK)

16

X

3389

Bảo hiểm thất nghiệp

3385

Bảo hiểm thất nghiệp

17

X

351

Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

 3524

Dự phòng phải trả khác

18

X

512

Doanh thu bán hàng nội bộ

 5111

Doanh thu bán hàng hóa

19

X

521

Các khoản giảm trừ doanh thu

5111

Doanh thu bán hàng hóa

20

X

5211

Chiết khấu thương mại

21

X

5212

Giảm giá hàng bán

22

X

5213

Hàng bán bị trả lại

23

X

N001

Tài sản thuê ngoài

 

 

24

X

N002

Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công

 

 

25

X

N003

Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

 

 

26

X

N004

Nợ khó đòi đã xử lý

 

 

27

X

N007

Ngoại tệ các loại

 

 

28

X

N008

Dự toán chi sự nghiệp, dự án

 

 

 

Lưu ý:

  • Thực hiện gộp và xóa tài khoản theo thứ tự đánh trên bảng.
  • Gộp tài khoản xong mới tiến hành xóa tài khoản.
  • Các tài khoản sau khi gộp cần tiến hành xóa bỏ được đánh dấu X tại cột Xóa sau khi gộp
  • Việc gộp các tài khoản ở trên mang tính chất gợi ý, tùy trường hợp đã chia tiểu khoản và hạch toán cụ thể mà tiến hành chọn tài khoản để điền tại ô Vào phát sinh của mã cho phù hợp.

Ví dụ: Với tài khoản 3111 - Vay ngắn hạn, theo dữ liệu đang hạch toán trước đó tôi có mở tiểu khoản là:

31111 - Vay ngắn hạn ngân hàng Vietcombank.

31112 - Vay ngắn hạn cá nhân.

Tôi muốn tách bạch các khoản này khi chuyển sang tài khoản 3411 - Các khoản đi vay, tôi sẽ làm như sau:

Bước 1: Sửa tài khoản 3411 - Các khoản đi vay thành 34111 - Vay ngân hàng Vietcombank.

Bước 2: Thêm mới tài khoản 3411 - Các khoản đi vay, chọn tài khoản mẹ là 341.

Bước 3: Mở tài khoản 34111 - Vay ngân hàng Vietcombank sửa tài khoản mẹ là tài khoản 3411.

Bước 4: Thêm mới tài khoản 34112 - Vay cá nhân, chọn tài khoản mẹ là 3411.

Bước 5: Chọn tài khoản 31111 - Vay ngắn hạn ngân hàng Vietcombank → F6 → Tại ô Vào phát sinh của mã điền tài khoản 34111 - Vay ngân hàng Vietcombank.

Bước 6: Chọn tài khoản 31112 - Vay ngắn hạn cá nhân→F6 → Tại ô Vào phát sinh của mãđiền tài khoản 34112 - Vay cá nhân.

Bước 7: Chọn tài khoản 31111 - Vay ngắn hạn ngân hàng Vietcombank và 31112 - Vay ngắn hạn cá nhân → F8 → Yes.

 

Cảm ơn các bạn đã theo dõi, chúc các bạn thành công!

 

 

Viewing all 302 articles
Browse latest View live