Quantcast
Channel: Phần mềm kế toán 3TSoft
Viewing all 302 articles
Browse latest View live

3TSoft: Các phương pháp tính giá vốn trong 3TSoft và cách thực hiện

$
0
0

CÁCH PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ VỐN TRONG 3TSOFT VÀ CÁCH THỰC HIỆN

 

Theo thông thư 200/2014/TT-BTC và thông tư 133/2016/TT-BTC thì có 3 phương pháp tính giá xuất kho, đó là:

1. Phương pháp bình quân gia quyền

2. Phương pháp tính theo giá đích danh

3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)

 

Trong 3TSoft sẽ khai báo phương pháp tính giá vốn như sau:

Chọn Hệ thống -> Khai báo tham số hệ thống -> Phần I: Phương pháp tính giá hàng tồn kho.

+ Trung bình di động

+ Trung bình tháng

+ Nhập trước, xuất trước

Nếu tính theo kho hoặc theo lô thì tick chọn. Trường hợp tính theo lô chú ý Nhập – Xuất đúng lô hàng.

Sau đây, Phần mềm kế toán 3TSoft sẽ hướng dẫn cách tính giá xuất kho theo từng phương pháp cụ thể được áp dụng trong 3TSoft:

1. Cách tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền

Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc theo từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.

.a) Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)

Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. 3TSoft sẽ tính theo công thức sau:

Đơn giá xuất kho
bình quân trong kỳ

=

Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ

Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.

+ Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

b) Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm, tức thời)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. 3TSoft sẽ tính theo công thức sau:

Đơn giá
xuất kho

=

Giá trị hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

Số lượng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.

Áp dụng trong 3TSoft như sau:

Vào Hệ thống – Khai báo tham số hệ thống – Phương pháp tính giá xuất kho: Chọn Trung bình tháng hoặc Trung bình di động.

Cuối kỳ chọn chức năng Tính giá vốn và Thực hiện.

Nếu tính chung cho các kho và các mã vật tư thì bỏ trống mã kho và mã vật tư.

2. Cách tính giá xuất kho theo phương pháp đích danh

Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này.

+ Ưu điểm: Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra: Giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.

+ Nhược điểm: Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này: Đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này.

Áp dụng trong 3TSoft sẽ như sau:

Tại các chứng từ Phiếu xuất hoặc Hóa đơn bán hàng, ấn F4 tại dòng vật tư để hiện phần định khoản -> Sửa C thành K và điền giá vốn.

3. Cách tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)

Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. 

Hàng hoá nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập. Do vậy hàng hoá tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu mua vào trong kỳ. Phương pháp thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm.

+ Ưu điểm: Có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên bán cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn

+ Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại.Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.

Áp dụng trong 3TSoft như sau:

Vào Hệ thống – Khai báo tham số hệ thống – Phương pháp tính giá xuất kho: Chọn Nhập trước xuất trước.

Cuối kỳ chọn chức năng Tính giá vốn và Thực hiện.

 

 

 


3TSoft - Hướng dẫn chèn logo trên mẫu in chứng từ, Báo cáo.

$
0
0

Xin chào Quý Khách hàng!

Bước 1: Tại giao diện hóa đơn bán hàng nhấn biểu tượng Sửa mẫu báo cáo hoặc "Ctrl + F3" và chọn mẫu in muốn sửa


Bước 2: Chọn Image ở thanh công cụ.

Bước 3: Di chuyển chuột đến vị trí mong muốn và tạo 1 ô ở đó. Chọn ảnh đã tải về sẵn trên máy tính

Bước 4: Ấn Preview trước khi lưu.

Lưu ý: Nếu không có lỗi đỏ thi lưu lại mẫu đã sửa

          Nếu Có lỗi đó thì phải xóa hoặc chỉnh sửa lỗi đó trước khi lưu.

Bước 5: Xem trước khi in để kiểm tra lại mẫu in vừa thực hiện sửa

Chúc quý khách hàng thành công!

 

3TSOFT - Các báo cáo trong 3TSoft có khai báo công thức

$
0
0
Để lên được báo cáo chính xác, báo cáo cần phải được khai báo công thức phù hợp. Dưới đây 3TSOFT xin được thống kê một số báo cáo có khai báo công thức:
-) Bảng cân đối kế toán
-) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
-) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

3TSOFT - Hướng dẫn chức năng tự động phân bổ khấu hao

$
0
0
Để thực hiện tự động phân bổ khấu hao trên phần mềm kế toán 3TSOT, người sử dụng chọn chức năng Tính khấu hao.

Chức năng này sẽ thực hiện trích khấu hao cho tài sản, công cụ, chi phí chờ phân bổ đã được đăng ký. Để thực hiện “Tính khấu hao”, người sử dụng cần thực hiện các bước sau:

- Kiểm tra “Chứng từ phân bổ” trong phần hành “Kế toán tài sản, công cụ, chi phí” tương ứng với tháng người sử dụng muốn tính khấu hao. Nếu thấy chương trình đã ghi nhận các bút toán tương ứng thì tiến hành xoá các chứng từ đã ghi nhận vì khi Tính khấu hao người sử dụng sẽ lập các chứng từ tương tứng với bút toán Tính khấu hao đó.

- Chọn chức năng “Tính khấu hao” trên màn hình chính của phần mềm.

 

 

Thông tin

Diễn giải

Tháng tính khấu hao

Là thángvà năm người sử dụng muốn tính khấu hao. Chương trình sẽ tính khấu hao từ đầu tháng đến cuối tháng được chọn

Tính khấu hao

Là chức năng tính khấu hao của phần mềm. Sau khi bấm vào chức năng này, chương trình tự động hiện ra bảng thể hiện chi tiết khấu hao của tài sản, công cụ, chi phí đã được đăng ký theo từng bộ phận sử dụng hay nguồn ngân sách hình thành lên tài sản, công cụ, chi phí.

Lưu

Là lưu nội dung chi tiết người sử dụng vừa tính khấu hao vào bảng tính khấu hao. Mục đích để người sử dụng có thể lấy lại khấu hao của những tháng trước khi vào mục Tính khấu hao.

Lấy khấu hao

Là lấy lại giá trị khấu hao của tháng mà người sử dụng đã thực hiện Lưu sau khi tính khấu hao.

Hủy

Có chức năng hủy thao tác tính khấu hao mà người sử dụng vừa thực hiện để quay về màn hình ban đầu khi người sử dụng vào chức năng Tính khấu hao.

Lập chứng từ

Có chức năng tự động tạo chứng từ phân bổ khấu hao của tháng đang chọn hiện thời. Chương trình hiện lên cửa sổ Chứng từ phân bổ, mặc định chứng từ sẽ được lập vào ngày cuối tháng. Người sử dụng có thể khai báo thêm các thông tin của chứng từ phân bổ. Sau đó người sử dụng bấm Ctrl+Enter để lưu chứng từ.Chứng từ phân bổ khấu hao sẽ được lưu vào Chứng từ phân bổ trong phân hệ Kế toán tài sản, công cụ, chi phí.

Mã tài sản

Là mã những tài sản được trích khấu hao trong tháng

Tên tài sản

Là tên tương ứng với mã tài sản được tính khấu hao trong tháng.

Sửa

Chỉ tiêu này có 2 lựa chọn:

K- Không sửa khấu hao cho tài sản đang được lựa chọn

C- Cho phép sửa khấu hao của tài sản đang được lựa chọn

Ngân sách, Tự bổ sung, Vốn vay, Nguồn khác

Chi tiết khấu hao tài sản, công cụ, chi phí chờ phân bổ theo từng nguồn vốn hình thành lên tài sản, công cụ, chi phí chờ phân bổ

Tổng khấu hao

Là tổng giá trị khấu hao của từng tài sản

Ngày

Là ngày tính khấu hao của tài sản

 

3TSoft - Quy định về sử dụng hóa đơn điện tử

$
0
0

Ngày 12/09/2018 Chính phủ ban hành nghị định 119/2019 quy định về hóa đơn điện tử (HĐĐT) khi bán hàng hóa, dịch vụ. Theo đó, 3TSOFT sẽ tổng hợp một số thông tin quan trọng người sử dụng cần lưu ý như sau:

1.  Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân;

b) Đơn vị sự nghiệp công lập có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;

c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;

d) Tổ chức khác;

đ) Hộ, cá nhân kinh doanh.

2. Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.

3. Tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT.

4. Cơ quan quản lý thuế các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng hóa đơn.

Nhóm bắt buộc phải sử dụng HĐĐT thông thường

Nhóm 1: Các doanh nghiệp và tổ chức kinh doanh điện, xăng dầu, bưu chính, vận tải đườngng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy; kinh doanh nước sạch, tín dụng tài chính, bảo hiểm, y tế, thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị.

Nhóm 2: Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế sử dụng HĐĐT có mã của Cơ quan thuế khi mua bán hàng hóa và dịch vụ.

Nhóm 3: Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế có rủi ro cao về thuế sử dụng HĐĐT có mã của Cơ quan thuế khi bán hàng hóa và dịch vụ, không phân biệt giá trị mỗi lần bán hàng.

Nhóm 4: Các hộ và cá nhân kinh doanh đã thực hiện sổ sách kế toán, thường xuyên sử dụng 10 lao động trở lên với doanh thu hàng năm từ 3 tỷ đồng trở lên các lĩnh vực nông – lâm – thủy sản, công nghiệp và xây dựng và 10 tỷ đối với lĩnh vực thương mại và dịch vụ.

Các hộ và cá nhân kinh doanh không thuộc diện bắt buộc nhưng có thực hiện sổ sách kế toán cũng như có nhu cầu thì vẫn có thể đăng ký sử dụng HĐĐT  với Cơ quan thuế (HĐĐT có mã).

Nhóm 5: Hộ và cá nhân kinh doanh lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, bán lẻ thuốc, bán lẻ hàng tiêu dùng, có cung cấp các dịch vụ trực tiếp đến người dùng thuộc địa bàn có điều kiện thuận lợi thì phải triển khai thí điểm HĐĐT có mã của Cơ quan thuế được khởi tạo từ các máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với Cơ quan thuế từ năm 2018.

Nhóm 6: Hộ và cá nhân kinh doanh không đáp ứng được điều kiện như ở nhóm 4 nhưng vẫn cần hóa đơn để giao cho khách hàng. Cơ quan thuế sẽ cấp HĐĐT có mã để giao cho khách hàng với từng lần phát sinh và hộ, cá nhân phải khai và nộp thuế trước khi Cơ quan thuế cấp HĐĐT dựa theo mẫu số 6 Phụ lục nghị định 119/2018

Nhóm bắt buộc sử dụng HĐĐT được miễn phí

Các cá nhân, hộ, tổ chức kinh tế và doanh nghiệp thuộc nhóm sau sẽ được Tổng cục Thuế cung cấp miễn phí dịch vụ hóa đơn điện tử bao gồm:

1. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ, cá nhân kinh doanh và hợp tác xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hay đặc biệt khó khăn.

2. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật hoặc các hộ, cá nhân kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp trong khoảng 12 tháng kể từ ngày thành lập doanh nghiệp.

3. Các hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu năm trước từ 3 tỷ trở nên thuộc lĩnh vực nông – lâm – thủy sản, công nghiệp và xây dựng hoặc 10 tỷ đối với lĩnh vực thương mại và dịch vụ theo quy định như nhóm thứ 4 ở trên trong thời gian 12 tháng kể từ ngày áp dụng HĐĐT có mã của Cơ quan thuế theo quy định.

4. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo giới thiệu của Ủy ban nhân dân tỉnh các thành phố trực thuộc trung ương cùng quy định của Bộ tài chính, trừ các doanh nghiệp đang hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp và khu công nghệ cao.

5. Một số trường hợp doanh nghiệp cần khuyến khích khác theo quy định của Bộ Tài chính.

2. Thời gian áp dụng

Thời điểm bắt buộc áp dụng HĐĐT theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12/09/2018 – Hiệu lực thi hành 01/11/2018 về HĐ điện tử:
– Trước ngày 01/11/2018:
Doanh nghiệp vẫn được đặt in và sử dụng hóa đơn giấy và sử dụng hết hóa đơn giấy nếu đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in
– Sau ngày 01/11/2018:
+ Doanh nghiệp nào còn hóa đơn giấy sử dụng chưa hết thi dùng tiếp cho đến khi hết nếu đến ngày 01/11/2020 không dùng hết bắt buộc phải hủy hóa đơn giấy để sử dụng HĐ điện tử
+ Nếu dùng hết hóa đơn giấy trước ngày 01/11/2020 thì sẽ chuyển sang HĐĐT mà không được in hóa đơn giấy
– Những doanh nghiệp thành lập từ ngày 01/11/2018 buộc dùng HĐ điện tử

Công thức mặc định:
– Hóa đơn giấy (đã phát hành) < 01/11/2018 < = 01/11/2020: HĐĐT (hóa đơn giấy còn lại phải hủy)
– Thành lập Doanh nghiệp mới (Hóa đơn giấy hoặc HĐĐT + hóa đơn giấy mua của cơ quan thuế bán = rủi ro cao về thuế) < 01/11/2018 < = HĐĐT

Như vậy: Từ ngày 01 tháng 11 năm 2020, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký áp dụng HĐĐT (Theo thông tư 68/2019/TT-BTC)

 3. Quy trình phát hành

– Đăng ký phát hành với cơ quan thuế

– Khởi tạo HĐ điện tử

– Phát hành HĐ điện tử

Người sử dụng có thể tự tích hợp phần mềm kế toán 3TSoft với phần mềm hóa đơn điện tử qua bài viết

Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin tại Nghi-dinh-119-2018

3TSoft - Hàng bán bị trả lại.

$
0
0

Kính Chào Quí Khách Hàng!

Tất cả các chứng từ hàng hóa sau khi xuất bán bị trả lại nhập về kho thì sẽ được nhập vào chứng từ Hàng bán bị trả lại.

Hạch toán Hàng bán bị trả lại như sau:
Bước 1: Chọn phần hành Kế Toán Vật Tư Hàng Hóa -> Hàng bán bị trả lại.

Ở đây khách hàng sẽ nhập những thông tin liên quan đến hàng bán bị trả lại.

Để lấy thông tin hàng bán bị trả lại, khách hàng ấn Chọn Hóa Đơn.

 

Bước 2: Khách hàng chọn những hàng hóa và số lượng hàng bị trả lại.

 

Bước 3. Khách hàng vào Kế toán tiền mặt tiền gửi, chọn phiếu Chi để hạch toán giá trị hàng bị trả lại.

 

 

Bước 4: Kê khai VAT.

Chúc Quí Khách Hàng Thành Công!

3TSoft: Hướng dẫn nhập Phiếu xuất

$
0
0

HƯỚNG DẪN PHIẾU XUẤT

Tất cả các chứng từ xuất hàng ra khỏi kho trong nội bộ công ty mà không liên quan đến quá trình sản xuất như xuất nguyên vật liệu để sản xuất, xuất nguyên vật liệu ra công trình hay điều chuyển giữa các kho thì sẽ được nhập vào Phiếu xuất trong phần mềm kế toán 3TSoft. Phiếu này được sử dụng trong một số trường hợp như: Xuất vật tư hàng hoá sử dụng trong bộ phận kinh doanh hoặc quản lý, xuất huỷ vật tư hàng hoá, xuất kho công cụ dụng cụ phân bổ dần…

Trong 3TSoft cụ thể sẽ nhập như sau:

Tại Phân hệ Kế toán vật tư hàng hóa – Chọn Phiếu xuất - Ấn F2 để thêm mới

Thông tin

Diễn giải

Ngày chứng từ

Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ

Số

Là số của chứng từ đang thực hiện

Tiền tệ

Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ

Tỷ giá

Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh.

Bộ phận

Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống.

Hợp đồng

Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống.

Đối tượng

Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh.

Diễn giải (VN)

Là nội dung của chứng từ đang thực hiện

Mã nhập xuất

Là hình thức xuất kho hàng hóa. Và được sử dụng với mục đích ngăn trùng định khoản trong các nghiệp vụ phát sinh kép. Mã nhập xuất được chọn trong Danh mục dạng nhập xuất.

Mã vật tư

Là mã của vật tư hàng hóa xuất kho. Vật tư được chọn trong Danh mục Vật tư hàng hóa. Các thông tin có liên quan đến vật tư hàng hóa này sẽ được chương trình ghi nhận tương ứng vào Tên vật tư và Đơn vị tính.

Đơn vị tính

Là đơn vị đo lường của vật tư hàng hóa xuất kho. Được chương trình tự động lấy ra từ danh mục vật tư hàng hóa đã khai báo. Đối với trường hợp mã vật tư được khai báo có nhiều đơn vị tính thì người sử dụng có thể lựa chọn lại cho đúng loại đơn vị tính của lần xuất hàng đang thực hiện.

Kho

Là mã của kho lưu trữ hàng hóa khi xuất kho

Số lượng

Là số lượng của vật tư hàng hóa được xuất kho. Số lượng này được ghi nhận theo Đơn vị tính đã lựa chọn.

Đơn giá

Là giá trị cho 1 đơn vị vật tư hàng hóa xuất kho theo đơn vị tính và loại tiền tệ đã chọn.

Thành tiền

Giá trị này được tính bằng Đơn giá nhân Số lượng.

Tổng tiền

Là tổng giá trị vật tư hàng hóa xuất kho trên Phiếu xuất đang thực hiện.

 

 

 

3TSoft: Hướng dẫn nhập liệu phiếu tháo dỡ

$
0
0

HƯỚNG DẪN NHẬP LIỆU PHIẾU THÁO DỠ

Với doanh nghiệp có nhập mua vật tư để tháo dỡ ra thành các linh kiện khác để sử dụng hoặc bán thì với phần mềm kế toán 3TSoft có Phiếu nhập tháo dỡ để gộp chức năng của 2 phiếu nhập và phiếu xuất mà người dùng không cần nhập liệu 2 lần.

Trường hợp sản phẩm sản xuất theo định mức thì phải khai báo thêm định mức trong danh mục sản phẩm, công trình.

Ví dụ: Tháo dỡ 1 bộ máy tính thành các chi tiết là màn hình, bàn phím, chuột, CPU để bán lẻ. Trong phần mềm 3TSoft sẽ thực hiện như sau:

Bước 1: Khai báo định mức sản phẩm (nếu có)

Vào Danh mục sản phẩm, công trình -> Chọn sản phẩm muốn khai báo định mức -> Nhấn enter để khai báo

 Bước 2: Nhập phiếu tháo dỡ

 Vào phân hệ Kế toán sản xuất - giá thành -> Chọn phiếu tháo dỡ -> Nhấn F2 để thêm mới

Thông tin

Diễn giải

Ngày chứng từ

Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ

Số

Là số của chứng từ đang thực hiện

Tiền tệ

Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ

Tỷ giá

Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh.

Bộ phận

Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống.

Hợp đồng

Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống.

Đối tượng

Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh.

Diễn giải (VN)

Là nội dung của chứng từ đang thực hiện

Mã nhập xuất

Là hình thức xuất kho hàng hóa. Và được sử dụng với mục đích ngăn trùng định khoản trong các nghiệp vụ phát sinh kép. Mã nhập xuất được chọn trong Danh mục dạng nhập xuất.

Trường hợp định khoản Nợ - Có giống nhau (Nợ 156/ Có 156..) để mã nhập xuất là không định khoản sổ cái.

Trường hợp định khoản Nợ - Có khác nhau (Nợ 156/ Có 152..) để mã nhập xuất là có định khoản sổ cái.

Vật tư xuất

Là mã vật tư xuất kho để mang đi tháo dỡ. Vật tư được chọn trong Danh mục vật tư hàng hóa.

Đơn vị tính

Là đơn vị đo lường của vật tư hàng hóa xuất kho để tháo dỡ. Được chương trình tự động lấy ra từ danh mục vật tư hàng hóa đã khai báo. Đối với trường hợp mã vật tư được khai báo có nhiều đơn vị tính thì người sử dụng có thể lựa chọn lại cho đúng loại đơn vị tính của lần xuất hàng đang thực hiện.

Số lượng

Là số lượng của vật tư hàng hóa được xuất kho để tháo dỡ. Số lượng này được ghi nhận theo Đơn vị tính đã lựa chọn.

Nhập theo định mức

Trường hợp đã khai báo định mức ở Danh mục sản phẩm, công trình thì nhập mã kho vật tư hàng hóa nhập sau khi tháo dỡ rồi ấn Chấp nhận.

Mã vật tư

Là mã của vật tư hàng hóa nhập kho sau khi tháo dỡ. Vật tư được chọn trong Danh mục Vật tư hàng hóa. Các thông tin có liên quan đến vật tư hàng hóa này sẽ được chương trình ghi nhận tương ứng vào Tên vật tư và Đơn vị tính.

Kho

Là mã kho nhập vật tư hàng hóa sau khi tháo dỡ.

Số lượng

Là số lượng của vật tư hàng hóa nhập kho sau khi tháo dỡ. Số lượng này được ghi nhận theo Đơn vị tính đã lựa chọn.

Đơn giá

Là giá trị cho 1 đơn vị vật tư hàng hóa xuất kho theo đơn vị tính và loại tiền tệ đã chọn.

Phần mềm chỉ tính được giá xuất nên với phiếu Tháo dỡ, người dùng sẽ tự nhập đơn giá.

Thành tiền

Giá trị này được tính bằng Đơn giá x Số lượng.

Tổng tiền

Là tổng giá trị vật tư hàng hóa nhập kho trên Phiếu tháo dỡ đang thực hiện.

Kho xuất

Là mã của kho lưu trữ vật tư hàng hóa khi xuất kho để tháo dỡ.

 

 

 

 

 


3TSoft - Chênh lệch tỷ giá

$
0
0

Kính chào Quý khách hàng!

PHẦN MỀM 3TSOFT SẼ TỰ TÍNH TỶ GIÁ CHÊNH LỆCH

Mỗi khi làm kế toán xuất nhập khẩu liên quan đến ngoại tệ sẽ phát sinh chênh lệch tỷ giá mà bạn đang không biết là phần mềm tự tính chênh lệch ở đâu? Hãy tìm hiểu bằng cách tạo 1 data trắng và làm “PHIẾU NHẬP KHẨU” & “BÁO NỢ” . Chúng ta sẽ có bước như sau:

1, Vào menu Hệ thống – Khai báo tham số hệ thống - Phần I – Tính chênh lệch tỷ giá – Theo tỷ giá thực tế

2, Vào menu Hệ thống – Khai báo tham số chứng từ - Phiếu nhập kho – F3 để sửa – Thuế xuất nhập khẩu – Có ( nếu có thuế nhập khẩu)

3, Vào menu Hệ thống – Khai báo tham số chứng từ - Báo nợ – F3 để sửa – Theo dõi nhiều loại tiền- Có ( nếu sử dụng nhiều loại tiền )

Hoàn thành xong 3 bước trên bạn vào nhập phiếu bình thường, trong Phiếu nhập kho bạn nhập kho theo tỷ giá ghi nhận nợ , trong phiếu Báo Nợ bạn nhập kho theo tỷ giá xuất quỹ. ( Cả 2 phiếu bạn đều phải chi tiết khác hàng và tờ khai cho từng phiếu thì mới được nhé! )

Tiếp theo bạn vào bảng cân đối phát sinh kiểm tra sẽ thấy tài khoản 6356 ( Lỗ tỷ giá) hoặc 5156( Lãi tỷ giá) xuất hiện đó chính là chênh lệch tỷ giá mà phần mềm đã tự động tính giúp các bạn.

Đối với xuất khẩu bạn làm tương tự nhé!

Chúc các bạn thành công!

3TSoft - Hướng dẫn nhập liệu phiếu nhập xuất thẳng

$
0
0
Khi chúng ta nhập mua vật tư hàng hóa không phải lúc nào chúng ta cũng nhập và cho vào trong kho. Trong nhiều trường hợp khi mà bạn nhập vật tư hàng hóa, nguyên vật liệu rồi xuất chuyển thẳng cho công các công trình hoặc trong nhiều trường hợp bạn có thể xuất đi sản xuất sản phẩm mà không qua kho thì bạn sẽ nhập vào Phiếu nhập xuất thẳng trong phần mềm kế toán 3TSoft.

3TSoft – Phiếu xuất trả lại người bán

$
0
0

Nghiệp vụ xuất hàng trả lại nhà cung cấp sẽ được nhập trong Kế toán vật tư hàng hóa, “Phiếu xuất trả lại người bán”

Bước 1:Nhập liệu các nội dung cần thiết:

- Ngày chứng từ: Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ
- Đối tượng: Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Cụ thể là nhà cung đã nhập mua hàng trước đó
- Diễn giải: Là nội dung của chứng từ đang thực hiện
- Mã nhập xuất: Chọn mã nhập xuất tương ứng với hình thức thanh toán khi xuất trả vật tư hàng hóa cho nhà cung cấp: Công nợ, tiền mặt, tiền gửi,…

Bước 2:Chọn thực hiện xuất trả lại hàng cho phiếu nhập kho

Người sử dụng có thể lựa chọn tự nhập đơn giá trong Phiếu xuất trả lại người bán tương ứng giá mua vật tư ban đầu, hoặc thực hiện chức năng “Chọn phiếu nhập” phần mềm sẽ tự động lấy đơn giá từ phiếu nhập kho được chọn.

Để chọn phiếu nhập kho trong Phiếu xuất trả lại người bán, sau khi nhập các thông tin của chứng từ như: Ngày chứng từ, đối tượng, diễn giải, mã nhập xuất,…Khách hàng chọn biểu tượng “Chức năng”

Tại cửa sổ chọn phiếu nhập:

- Từ ngày – Đến ngày: Người sử dụng điền khoảng thời gian chứa phiếu nhập kho trước đó

- Hiện tất: Phần mềm sẽ hiển thị toàn bộ các phiếu nhập trong khoảng thời gian đó

  • Nếu người sử dụng xuất trả lại 1 phần số lượng của phiếu nhập kho trước thì điền vào số lượng xuất trả lại vào trong cột xuất hàng
 
  • Nếu trả lại hết số lượng hàng của phiếu nhập thì tích vào ô trống tại dòng vật tư đó

- Chấp nhận: Phần mềm sẽ lấy thông tin vật tư, số lượng, đơn giá, thuế xuất,… tương ứng từ cửa sổ chọn phiếu nhập mà người sử dụng vừa thực hiện sang giao diện Phiếu xuất trả lại người bán.

- Hủy bỏ: Hủy bỏ kết quả của thao tác đã thực hiện tại cửa sổ Chọn phiếu nhập, quay về giao diện nhập liệu của Phiếu xuất trả lại người bán

 Lưu lại và kê khai VAT (nếu chứng từ có phát sinh thuế GTGT)

Chúc anh/chị thành công!

3TSoft – Hệ thống các phím tắt trong 3TSoft

$
0
0
Dưới đây là hệ thống các phím tắt trên phần mềm kế toán 3TSoft:
 
PHÍM TẮTNỘI DUNGGHI CHÚ
F1Hướng dẫn sử dụng phần mềm 
F2Thêm mới 
F3Sửa 
F4Tìm kiếmTìm theo cột và tìm từ trái qua phải, đặt chuột cột nào thì tìm kiếm cột ấy. Chúng ta sẽ sử dụng F4 để tìm kiếm khi xác định được đích danh đối tượng tìm kiếm là gì, VD như mã sản phẩm, mã đối tượng...
F4Xem định khoản chứng từ vật tưMở chứng từ chọn dòng vật tư ấn F4 để xem định khoản
F5Hiển thị máy tính trong phần mềm 
F6Gộp mãSử dụng trong hệ thống danh mục
F6Sao chép chứng từ sang ĐVCS khácSử dụng trong danh sách chứng từ
F7In 
F8XóaSử dụng trong hệ thống danh mục
F9Lọc chứng từSử dụng trong danh sách chứng từ
F9Thêm điều kiện lọcSử dụng trong các báo cáo
F10Sao chép định mức sản phẩm, công trìnhTrong danh mục sản phẩm công trình chọn mã sản phẩm, công trình sau đó ấn F10 để sao chép định mức
F10Kết chuyển tự động 
EscThoát 
Ctrl+FTìm kiếmTìm theo từng từ từ trên xuống hoặc từ dưới lên, sử dụng tổ hợp phím này khi chưa xác định được rõ giới hạn tìm kiếm là gì, tìm kiếm bâng quơ theo những gợi nhớ
Ctrl+F2Sao chép chứng từSử dụng trong danh sách chứng từ
Ctrl+F3Sửa mẫu báo cáoLưu ý là mình chỉ sử dụng được phím tắt này đối với phần mềm đã có bản quyền
Ctrl+F3Sửa lại tài khoản thời gian khấu hao TSCĐ,CCDCSử dụng trong kế toán tài sản, công cụ chi phí
Ctrl+F4Khai báo công thức báo cáoSử dụng trong các báo cáo
Ctrl+F5Kiết xuất dữ liệu ra Excel 
Ctrl+F6Ghi giảm tài sản, công cụ chi phíSử dụng trong kế toán tài sản, công cụ chi phí
Ctrl+F7Xem trước khi inXem 1 phiếu
Ctrl+F9Đánh lại số chứng từSử dụng trong danh sách chứng từ
Ctrl+QKhai báo hóa đơn thuế GTGTSử dụng trong danh sách chứng từ
Ctrl+EnterLưu 
Ctrl+EnterLập báo cáoSử dụng trong các báo cáo
Ctrl+DẨn/hiện cửa sổ các điều kiện lọc khi lập báo cáoSử dụng trong các báo cáo
Shift+F2Chi tiết thanh toán theo hóa đơnSử dụng trong danh sách chứng từ
Shift+F3Tổng cộng 
InsertChèn thêm 1 ô định khoản trong chứng từSử dụng trong các chứng từ vật tư
EnterXuống dòng 
EnterKhai báo định mức trong sản phẩm, công trìnhTrong danh mục sản phẩm công trình, chọn mã sản phẩm và ấn Enter để khai báo
EnterNhập giá trị của máy tính cá nhân vào 1 ô số nào đó 
 

3TSoft - Hướng dẫn nhập lại NVL sản xuất sản phẩm

$
0
0
Tất cả nguyên vật liệu thừa từ phân xưởng sản xuất được nhập lại kho sẽ được nhập vào chứng từ “Nhập lại nguyên vật liệu”
Trên 3TSoft, người dùng sẽ vào Kế toán sản xuất - giá thành ---> Phiếu nhập lại nguyên vật liệu ---> f2

Thông tin

Diễn giải

Ngày lập phiếu

Là ngày ghi nhận chứng từ vào chương trình

Ngày chứng từ

Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ

Số

Là số của chứng từ đang thực hiện

Tiền tệ

Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ

Tỷ giá

Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh.

Bộ phận

Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống.

Hợp đồng

Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống.

Đối tượng

Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh.

Diễn giải (VN)

Là nội dung của chứng từ đang thực hiện

Mã nhập xuất

Là cách ghi giảm chi phí khi nhập lại nguyên vật liệu thừa trong sản xuất. Và được sử dụng với mục đích ngăn trùng định khoản trong các nghiệp vụ phát sinh kép. Mã nhập xuất được chọn trong danh mục Dạng nhập xuất.

Mã vật tư

Là mã của Vật tư hàng hóa nhập lại kho. Được chọn trong Danh mục Vật tư hàng hóa. Các thông tin có liên quan đến Vật tư hàng hóa này sẽ được chương trình ghi nhận tương ứng vào Tên vật tư và Đơn vị tính.

Đơn vị tính

Là đơn vị đo lường của Vật tư hàng hóa đang nhập về kho. Được chương trình tự động lấy ra từ danh mục vật tư hàng hóa đã khai báo. Đối với trường hợp Vật tư hàng hóa được khai báo có nhiều đơn vị tính thì người sử dụng có thể lựa chọn cho đúng loại đơn vị tính của lần nhập kho đang thực hiện.

Kho

Là mã của kho lưu trữ Vật tư hàng hóa khi nhập về

Sản phẩm

Là mã của sản phẩm, công đoạn được tính giảm trừ chi phí do mã vật tư hàng hóa đang nhập lại kho. Mã sản phẩm, công đoạn chỉ được chọn khi Tk phát sinh là Tk theo dõi giá thành. Nếu nhập mã sản phẩm, công đoạn thì chi phí đó được giảm trừ đích danh cho sản phẩm, công đoạn này. Nếu để trống mã sản phẩm, công đoạn thì chi phí đó sẽ được tính giảm trừ chung cho tất cả các sản phẩm trong kỳ sản xuất.

Yếu tố

Nhằm xác định yếu tố chi phí được giảm trừ. Nếu nhập mã yếu tố thì chi phí được giảm trừ đích danh cho yếu tố đó. Nếu để trống mã yếu tố thì chi phí đó sẽ được tính giảm trừ chung trên các yếu tố xác định từ Tài khoản chi phí này.

Số lượng

Là số lượng của Vật tư hàng hóa được nhập kho tương ứng với Đơn vị tính đã lựa chọn.

Đơn giá

Là giá trị cho 1 đơn vị Vật tư hàng hóa nhập về kho theo đơn vị tính và loại tiền tệ đã chọn.

Thành tiền

Giá trị này được tính bằng Đơn giá nhân Số lượng. Nếu có chênh lệch với thành tiền phát sinh trên hóa đơn thì người sử dụng có thể nhập lại để đúng với phát sinh thực tế.

Tổng tiền

Là tổng giá trị chi phí trên Chứng từ nhập lại nguyên vật liệu đang thực hiện. Chương trình tự động tính toán và hiển thị để người sử dụng quản lý và theo dõi.

Tham khảo video:
Chúc quý khách hàng thành công!

3TSoft - Hướng dẫn nhập lại Nguyên vật liệu công trình

$
0
0
Tất cả nguyên vật liệu thừa từ các công trình, hạng mục được nhập lại kho sẽ nhập vào chứng từ “Nhập lại nguyên vật liệu”.
Trên 3TSoft, người dùng sẽ vào Kế toán công trình ---> Phiếu nhập lại nguyên vật liệu ---> f2
 

Thông tin

Diễn giải

Ngày lập phiếu

Là ngày ghi nhận chứng từ vào chương trình

Ngày chứng từ

Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ

Số

Là số của chứng từ đang thực hiện

Tiền tệ

Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ

Tỷ giá

Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh.

Bộ phận

Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống.

Hợp đồng

Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống.

Đối tượng

Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh.

Diễn giải (VN)

Là nội dung của chứng từ đang thực hiện

Mã nhập xuất

Là cách ghi giảm trừ chi phí khi nhập lại nguyên vật liệu thừa từ công trình, hạng mục. Và được sử dụng với mục đích ngăn trùng định khoản trong các nghiệp vụ phát sinh kép. Mã nhập xuất được chọn trong danh mục Dạng nhập xuất.

Mã vật tư

Là mã của Vật tư hàng hóa nhập lại kho. Được chọn trong Danh mục Vật tư hàng hóa. Các thông tin có liên quan đến Vật tư hàng hóa này sẽ được chương trình ghi nhận tương ứng vào Tên vật tư và Đơn vị tính.

Đơn vị tính

Là đơn vị đo lường của Vật tư hàng hóa đang nhập về kho. Được chương trình tự động lấy ra từ danh mục vật tư hàng hóa đã khai báo. Đối với trường hợp Vật tư hàng hóa được khai báo có nhiều đơn vị tính thì người sử dụng có thể lựa chọn cho đúng loại đơn vị tính của lần nhập kho đang thực hiện.

Kho

Là mã của kho lưu trữ Vật tư hàng hóa khi nhập về

Sản phẩm

Là mã của công trình, hạng mục được tính giảm trừ chi phí do mã vật tư hàng hóa đang nhập lại kho. Mã công trình, hạng mục chỉ được chọn khi Tk phát sinh là Tk theo dõi giá thành. Nếu nhập mã công trình, hạng mục thì chi phí đó được giảm trừ đích danh cho công trình, hạng mục này. Nếu để trống mã công trình, hạng mục thì chi phí đó sẽ được tính giảm trừ chung cho tất cả các công trình, hạng mục đang xây dựng

Số lượng

Là số lượng của Vật tư hàng hóa được nhập kho tương ứng với Đơn vị tính đã lựa chọn.

Đơn giá

Là giá trị cho 1 đơn vị Vật tư hàng hóa nhập về kho theo đơn vị tính và loại tiền tệ đã chọn.

Thành tiền

Giá trị này được tính bằng Đơn giá nhân Số lượng. Nếu có chênh lệch với thành tiền phát sinh trên hóa đơn thì người sử dụng có thể nhập lại để đúng với phát sinh thực tế.

Tổng tiền

Là tổng giá trị chi phí trên Chứng từ nhập lại nguyên vật liệu đang thực hiện. Chương trình tự động tính toán và hiển thị để người sử dụng quản lý và theo dõi.

Tham khảo video:
Chúc quý khách hàng thành công!

3TSoft - Hướng dẫn nhập liệu phiếu nhập thành phẩm.

$
0
0

Kính chào quý khách hàng!

Tất cả các chứng từ ghi nhận thành phẩm hoàn thành trong quá trình sản xuất nhập về kho thì sẽ được nhập vào Phiếu nhập thành phẩm.

Vào kế toán sản xuất – giá thành -> chọn Phiếu nhập thảnh phẩm. -> Ấn F2để thêm mới.

 

Thông Tin

Diễn giải

Ngày lập phiếu

Là ngày ghi nhận chứng từ vào chương trình

Ngày chứng từ

Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ

Số

Là số của chứng từ đang thực hiện

Tiền tệ

Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ

Tỷ giá

Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh.                                    

Bộ phận

Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống.

Hợp đồng

Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống.

Đối tượng

Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh.

Diễn giải (VN)

Là nội dung của chứng từ đang thực hiện

Mã nhập xuất

Là cách ghi nhận chi phí khi nhập kho thành phẩm. Và được sử dụng với mục đích ngăn trùng định khoản trong các nghiệp vụ phát sinh kép. Mã nhập xuất được chọn trong danh mục Dạng nhập xuất.

Mã vật tư

Là mã của thành phẩm nhập về kho. Được chọn trong Danh mục Vật tư hàng hóa. Các thông tin có liên quan đến thành phẩm này sẽ được chương trình ghi nhận tương ứng vào Tên vật tư và Đơn vị tính.

Đơn vị tính

Là đơn vị đo lường của thành phẩm đang nhập về kho. Được chương trình tự động lấy ra từ danh mục vật tư hàng hóa đã khai báo. Đối với trường hợp thành phẩm được khai báo có nhiều đơn vị tính thì người sử dụng có thể lựa chọn cho đúng loại đơn vị tính của lần nhập kho đang thực hiện.

Kho

Là mã của kho lưu trữ thành phẩm khi nhập về

Số lượng

Là số lượng của thành phẩm được nhập kho tương ứng với Đơn vị tính đã lựa chọn.

Đơn giá

Là giá trị cho 1 đơn vị thành phẩm nhập về kho theo đơn vị tính và loại tiền tệ đã chọn.

Thành tiền

Giá trị này được tính bằng Đơn giá nhân Số lượng.

Tổng tiền

Là tổng giá trị của các thành phẩm nhập kho trên Phiếu nhập thành phẩm đang thực hiện. Chương trình tự động tính toán và hiển thị để người sử dụng quản lý và theo dõi.

Chúc quý khách hàng thành công!


3TSoft - Hướng dẫn nhập liệu phiếu chuyển thành phẩm.

$
0
0

Kính chào quý khách hàng!

Chứng từ Chuyển thành phẩm được sử dụng để ghi nhận sản phẩm hoàn thành của công đoạn trước và chuyển thành nguyên vật liệu cho công đoạn sau” trong phần mềm kế toán 3TSoft. Chứng từ này chỉ dùng khi đơn vị sử dụng nhiều công đoạn sản xuất nối tiếp nhau trong doanh nghiệp.

 

Thông tin

Diễn giải

Ngày lập phiếu

Là ngày ghi nhận chứng từ vào chương trình

Ngày chứng từ

Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ

Số

Là số của chứng từ đang thực hiện

Người yêu cầu

Là người đưa ra yêu cầu thực hiện Chứng từ chuyển thành phẩm này. Người yêu cầu được chọn trong danh mục đối tượng.

Người nhận

Là người nhận yêu cầu thực hiện Chứng từ chuyển thành phẩm này. Người thực hiện được chọn trong danh mục đối tượng.

Bộ phận

Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống.

Hợp đồng

Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống.

Diễn giải (VN)

Là nội dung của chứng từ đang thực hiện

Mã vật tư

Là mã thành phẩm hoàn thành

Tên vật tư, đơn vị tính

Là tên thành phẩm và đơn vị tính tương ứng của mã thành phẩm đang thực hiện.

Sản phẩm

Là mã sản phẩm hoặc công đoạn sản xuất tiếp theo được xác định ghi nhận tăng giá trị nguyên vật liệu

Yếu tố

Là mã yếu tố chi phí ghi nhận tăng giá trị nguyên vật liệu

Số lượng

Là số lượng thành phẩm hoàn thành

Đơn giá, thành tiền

Là đơn giá và thành tiền của thành phẩm hoàn thành. Người sử dụng không cần nhập đơn giá và thành tiền. Giá trị này sẽ được chương trình tự động ghi vào khi tính giá thành

Ghi chú

Là nội dung cần lưu ý khi thực hiện Chứng từ chuyển thành phẩm này.

Chúc quý khách hàng thành công!

3TSoft – Hướng dẫn nhập liệu phiếu kế toán

$
0
0

Tất cả các chứng từ không phát sinh trực tiếp đến tài khoản 111, 112 và cũng không liên quan đến mã vật tư hàng hóa nhập xuất kho thì sẽ được nhập vào phiếu kế toán trong phần mềm kế toán 3TSoft. 

 Mã màu 1933B6

Tiêu đề

Giải thích

Ngày chứng từ

Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ

Số

Là số của chứng từ đang thực hiện

Tiền tệ

Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ

Tỷ giá

Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh.

Bộ phận

Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống.

Hợp đồng

Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống.

Đối tượng

Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh.

Diễn giải (VN)

Là nội dung của chứng từ

Ps

Là phát sinh

N: Phát sinh nợ

C: Phát sinh có

Tài khoản

Là số hiệu tài khoản phát sinh của nghiệp vụ

Nguyên tệ

Là giá trị phát sinh tương ứng với tài khoản bằng đồng tiền phát sinh của chứng từ

Thành tiền

Giá trị này được tính bằng Nguyên tệ nhân với tỷ giá. Giá trị này có thể thay đổi khi đồng tiền phát sinh khác với đồng tiền hạch toán.

Đối tượng

Là đối tượng phát sinh tương ứng với tài khoản đang ghi nhận. Đối tượng chỉ chọn được khi tài khoản phát sinh là tài khoản theo dõi công nợ

Khoản mục

Là mã khoản mục phí của tài khoản đang ghi nhận. Khoản mục phí chỉ chọn được khi tài khoản phát sinh là tài khoản theo dõi khoản mục

Sản phẩm

Là mã của sản phẩm, công đoạn hay công trình, hạng mục được xác định tương ứng với phát sinh của tài khoản đang ghi nhận. Giá trị trên cột này chỉ chọn được khi tài khoản phát sinh là tài khoản theo dõi giá thành.

Diễn giải (VN)

Là diễn giải chi tiết của nghiệp vụ phát sinh theo tài khoản

Chi phí không hợp lệ

Là giá trị phát sinh không có hoá đơn chứng từ đầy đủ hoặc những chi phí vượt khung quy định

Doanh thu chưa hạch toán

Là giá trị đã được khách hàng viết hoá đơn nhưng đơn vị chưa hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc hàng hoá.

Kèm theo chứng từ gốc

Là số lượng chứng từ gốc kèm theo phát sinh này.

 Chúc quý anh/chị thành công!

3TSoft – Xuất nguyên vật liệu giá thành sản phẩm

$
0
0

Xuất nguyên vật liệu là một trong những công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất, vậy cách thức xuất nguyên vật liệu trong phần mềm 3TSoft như thế nào? Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình nhập liệu xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm

Sau khi nhập vật tư trong phiếu nhập kho, chúng ta tiến hành xuât nguyên vật liệu trong phiếu xuất NVL trong phần hành Kế toán sản xuất- giá thành

Phiếu xuất NVL:Tất cả các chứng từ xuất vật tư hàng hóa, nguyên vật liệu từ kho có liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất thì sẽ được nhập vào Phiếu xuất nguyên vật liệu.

Kế toán Sản xuất, giá thành ---> Xuất nguyên vật liệu ---> Ấn F2 để thêm mới

Mã sản phẩm chỉ được chọn khi Tk phát sinh là Tk theo dõi giá thành. Nếu nhập mã sản phẩm, thì chi phí đó được phân bổ trực tiếp cho sản phẩm đang ghi nhận. Nếu để trống mã sản phẩm thì chi phí đó sẽ được phân bổ cho tất cả các sản phẩm trong kỳ sản xuất.

Xuất theo định mức:

Cách 1: Sau khi đã khai báo định mức sản phẩm nếu muốn xuất theo định mức ---> Kế toán sản xuất giá thành  ----> Xuất NVL ---> Xuất theo định mức

Kho xuất

Là kho của vật tư cần xuất

Thành phẩm

Mã TP đang muốn sản xuất

Sản phẩm kế tiếp

Được dùng khi phiếu xuất NVL xuất cho nhiều sản phẩm trên cùng một phiếu.

 

Cách 2:

Vào Phiếu nhập thành phẩm ---> Ấn F2 để thêm mới nhập kho thành phẩm hoàn thành.

Chọn chức năng (trên thanh công cụ) à Lập phiếu xuất theo định mức ---> Nhập thông tin ---> Chấp nhận

Lưu ý:Khi xuất NVL theo định mức thì các phương pháp phân bổ không có ý nghĩa vì nó luôn bằng với chi phí xuất theo định mức đã xây dựng.

Chúc quý khách thành công!

 

3TSoft - Hướng dẫn nhập liệu phiếu xuất điều chuyển

$
0
0
HƯỚNG DẪN NHẬP LIỆU PHIẾU XUẤT ĐIỀU CHUYỂN
 
-) Tất cả các chứng từ xuất luân chuyển vật tư hàng hóa giữa các kho trong nội bộ công ty sẽ được nhập vào Phiếu xuất điều chuyển trong phần mềm kế toán 3TSoft. 
-) Ví dụ Trong kho Vật tư tôi có 1000 chiếc ghê văn phòng, tôi muốn chuyển 1000 chiếc ghế này qua kho CCDC. Trên PMKT 3TSoft, cụ thể sẽ nhập liệu như sau:
Tại phân hệ Kế toán vật tư, hàng hóa/ Chọn Phiếu xuất điều chuyển/ Nhấn F2để thêm mới 
 
 

Thông tin

Diễn giải

Ngày lập phiếu

Là ngày ghi nhận chứng từ vào chương trình

Ngày chứng từ

Là ngày phát sinh thực tế của chứng từ

Số

Là số của chứng từ đang thực hiện

Tiền tệ

Là mã tiền tệ phát sinh của chứng từ

Tỷ giá

Là tỷ giá giữa đồng tiền phát sinh của chứng từ và đồng tiền hạch toán. Nếu đồng tiền phát sinh là ngoại tệ thì tỷ giá được lấy trong danh mục tiền tệ. Nếu tỷ giá được chương trình tự động đưa ra không đúng với tỷ giá thực tế thì người sử dụng có thể sửa cho đúng với thực tế phát sinh.

Bộ phận

Là mã của bộ phận liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Bộ phận được chọn trong danh mục bộ phận. Nếu không quản lý phát sinh theo bộ phận thì có thể để trống.

Hợp đồng

Là mã của hợp đồng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Hợp đồng được chọn trong danh mục hợp đồng. Nếu không quản lý phát sinh theo hợp đồng thì có thể để trống.

Đối tượng

Là mã của đối tượng liên quan trực tiếp tới phát sinh của chứng từ này. Đối tượng được chọn trong danh mục đối tượng. Nếu đối tượng được chọn có tên và địa chỉ đầy đủ thì chương trình sẽ ghi nhận tương ứng vào Ông bà và địa chỉ của chứng từ phát sinh.

Diễn giải (VN)

Là nội dung của chứng từ đang thực hiện

Mã nhập xuất

Là hình thức xuất kho hàng hóa. Và được sử dụng với mục đích ngăn trùng định khoản trong các nghiệp vụ phát sinh kép. Mã nhập xuất được chọn trong danh mục Dạng nhập xuất.

Mã vật tư

Là mã của vật tư hàng hóa xuất kho. Vật tư được chọn trong Danh mục Vật tư hàng hóa. Các thông tin có liên quan đến vật tư hàng hóa này sẽ được chương trình ghi nhận tương ứng vào Tên vật tư và Đơn vị tính.

Đơn vị tính

Là đơn vị đo lường của vật tư hàng hóa xuất kho. Được chương trình tự động lấy ra từ danh mục vật tư hàng hóa đã khai báo. Đối với trường hợp mã vật tư được khai báo có nhiều đơn vị tính thì người sử dụng có thể lựa chọn lại cho đúng loại đơn vị tính của lần xuất hàng đang thực hiện.

Kho

Là mã của kho lưu trữ hàng hóa đang xuất kho

Số lượng

Là số lượng của vật tư hàng hóa được xuất kho. Số lượng này được ghi nhận theo Đơn vị tính đã lựa chọn.

Đơn giá

Là giá trị cho 1 đơn vị vật tư hàng hóa xuất kho theo đơn vị tính và loại tiền tệ đã chọn.  

3TSoft – Phân biệt hóa đơn điện tử và hóa đơn điện tử có mã xác thực của tổng cục thuế

$
0
0

Từ ngày 01 tháng 11 năm 2020, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử (Theo thông tư 68/2019/TT-BTC). Các doanh nghiệp cần chủ động tìm hiểu và thực hiện đúng thời hạn. Hiện tại đang có 2 hình thức hóa đơn điện tử là Hóa đơn điện tử và Hóa đơn điện tử có mã xác thực của Tổng cục thuế. Bài viết này 3TSoft sẽ giúp anh, chị tìm hiểu 1 số nội dung về 2 hình thức hóa đơn này.

Giống nhau:

Việc áp dụng cả 2 hình thức hóa đơn trên mang lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp và các cơ quan quản lý hơn hóa đơn giấy:

  • Tiết kiệm chi phí: Giảm chi phi in ấn hóa đơn, lưu trữ hóa đơn, vận chuyển hóa đơn, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, tránh được tình trạng cháy, hỏng, mất hóa đơn như khi sử dụng hóa đơn giấy
  • Tính bảo mật: Đảm bảo độ chính xác và an toàn cao, tránh tình trạng làm giả hóa đơn
  • Tiết kiệm thời gian cho Doanh nghiệp, giảm thiểu các thủ tục hành chính: Không cần phải lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, rút ngắn thời gian gửi hóa đơn và các thủ tục gửi hóa đơn cho khách hàng,…
  • Tiện ích cao, đa dạng phương thức gửi hóa đơn cho khách hàng. Gửi trực tiếp cho người bán theo cách thức truyền nhận hóa đơn điện tử đã thỏa thuận giữa hai bên như qua Email
  • Việc sử dụng hóa đơn điện tử còn giúp cơ quan Thuế xây dựng cơ sở dữ liệu về hóa đơn; hỗ trợ, phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, hoàn thuế, phân tích rủi ro doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh
Khác nhau:
 

Nội dung

Hóa đơn điện tử

Hóa đơn điện tử có mã xác thực

Khái niệm

Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định tại Nghị định này bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế (Theo nghị định số 119/2018/NĐ-CP)

Không có Mã xác thực, số xác thực, mã vạch 2 chiều của cơ quan thuế.

 

Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế (Theo nghị định số 119/2018/NĐ-CP).

Trên hóa đơn có: Mã xác thực, số xác thực, mã vạch 2 chiều.

  • Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất và chuỗi ký tự được cơ quan thuế tạo ra dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.
  • Số Hóa đơn xác thực: là dãy số có cấu trúc theo quy định của Tổng cục Thuế và được cấp bởi hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế.
  • Mã vạch 2 chiều in trên hóa đơn. Với mã QR này, khách hàng nhận hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế có thể sử dụng điện thoại thông minh hoặc các loại thiết bị có khả năng đọc mã vạch để kiểm tra thông tin có trên hóa đơn nếu có tài khoản cấp bởi Tổng cục Thuế

 

Đối tượng áp dụng

  • Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm:
  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân;
  •  
  • Đơn vị sự nghiệp công lập có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;
  •  
  • Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
  •  
  • Tổ chức khác;
  •  
  • Hộ, cá nhân kinh doanh.
  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế .
  • Hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện sổ sách kế toán, sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên và có doanh thu năm trước liền kề từ 03 (ba) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng hoặc có doanh thu năm trước liền kề từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ.
  • Hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc diện bắt buộc nhưng có thực hiện sổ sách kế toán, có yêu cầu.

 

Nhà cung cấp

Các tổ chức trung gian. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử bao gồm: Doanh nghiệp cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử và các dịch vụ khác liên quan đến hóa đơn điện tử.

 

Tổng cục Thuế , tổ chức được Tổng cục Thuế ủy thác cho phép cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan

 

Quản lý hóa đơn

Doanh nghiệp phải tự lưu trữ,bảo quản dữ liệu và xuất trình khi cơ quan thuế kiểm tra

Cơ quan thuế sẽ thay doanh nghiệp lưu trữ và bảo quản dữ liệu. Khách hàng và cơ quan thuế đều có thể tra cứu khi cần.

 

 
Chúc anh, chị thành công!
Viewing all 302 articles
Browse latest View live