Quantcast
Channel: Phần mềm kế toán 3TSoft
Viewing all 302 articles
Browse latest View live

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Phương pháp trực tiếp

$
0
0

LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:

-     Bảng Cân đối kế toán;

-     Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;

-     Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;

-     Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;

-     Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”; Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu kế toán chi tiết khác...

Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

-    Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho phải được theo dõi chi tiết cho từng giao dịch để có thể trình bày luồng tiền thu hồi hoặc thanh toán theo 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Ví dụ: Khoản tiền trả nợ cho nhà thầu liên quan đến hoạt động XDCB được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, khoản trả tiền nợ người bán cung cấp hàng hóa dịch vụ cho sản xuất, kinh doanh được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.

-    Đối với sổ kế toán chi tiết các tài khoản phản ánh tiền phải được chi tiết để theo dõi các luồng tiền thu và chi liên quan đến 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính làm căn cứ tổng hợp khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ví dụ, đối với khoản tiền trả ngân hàng về gốc và lãi vay, kế toán phải phản ánh riêng số tiền trả lãi vay là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư và số tiền trả gốc vay là luồng tiền từ hoạt động tài chính.

-    Tại thời điểm cuối niên độ kế toán, khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, doanh nghiệp phải xác định các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua thoả mãn định nghĩa được coi là tương đương tiền phù hợp với quy định của Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” để loại trừ ra khỏi luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Giá trị của các khoản tương đương tiền được cộng (+) vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Theo điều 114 Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN) cụ thể như sau:

Chỉ tiêu

Mã số

TK Nợ

TK Có

I.   Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

 

 

 

1. Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ và kinh doanh

01

111,112

511,131,515,121

2.  Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ

02

331,152,

153,156

111,112

3.   Tiền chi trả cho người lao động

03

334

111,112

4.   Tiền lãi vay đã trả

04

335,6354,242

111,112,113

5.   Thuế TNDN đã nộp

05

3334

111,112,113

6.   Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06

111,112

711,133,141,244

7.   Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

07

811,161,244,

333,338,344,

352,353,356

111,112

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

 

 

II. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư

 

 

 

1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

211,213,217,

241,331,3411

111,112,113

2. Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

111,112,113

711,5117,131

3.  Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

128,171

111,112,113

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác

24

111,112,113

128 ,171

5.  Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

221,222,

2281,331

111,112,113

6.  Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác

26

111,112,113

221,222,2281,131

7.  Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

111,112,113

515

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

 

 

III.  Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính

 

 

 

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

111,112,113

411,419

2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành

32

411,419

111,112,113

3.  Tiền thu từ đi vay

33

111,112,113

3411,3431,

3432,41112

4.  Tiền trả nợ gốc vay

34

3411,3431,

3432,41112

111,112,113

5.  Tiền trả nợ gốc thuê tài chính

35

3412

111,112,113

6.  Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

421,338

111,112,113

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

 

 

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40)

50

 

 

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

 

 

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

 

 

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61)

70

 

 

 

Xem thêm:

Lập bảng cân đối kế toán theo TT200

Lập báo cáo kết quả kinh doanh TT200

Kinh nghiệm làm sổ sách kế toán và báo cáo thuế tại (Phần 1)

Kinh nghiệm làm kế toán thuế cho người mới đi làm

 

 

Tổng hợp công tác kế toán trong năm tài chính

$
0
0

TỔNG HỢP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG NĂM TÀI CHÍNH

 

-   Làm thủ tục đặt in hóa đơn, lập thông báo phát hành hóa đơn.

-   Lập báo cáo thuế hàng tháng, hạn nộp là ngày 01 đến ngày 20 của tháng tiếp theo.

-   Lập tờ khai TNCN mẫu 02/KK-TNCN theo tháng. Hạn nộp là ngày 1 đến 20 của tháng tiếp theo.

-   Lập tờ khai thuế TNDN tạm tính. Hạn nộp từ ngày 01 đến ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo.

-   Lập bảng lương để tính ra số thuế TNCN và tiến hành nộp tờ khai thuế TNCN theo quý (nếu phát sinh TNCN phải nộp).

-   Làm tình hình sử dụng hóa đơn theo quý. Lưu ý là hạn nộp là vào ngày 20 của tháng đầu quý. Thông thường kế toán rất hay mắc lỗi do không nắm được luật thuế của điểm này.

-   Làm tờ khai thuế môn bài nếu có sự thay đổi về vốn điều lệ hạn cuối cùng phải nộp là 31/12 của năm có sự thay đổi. Vấn đề thuế môn bài tuy rất nhỏ nhưng thường kế toán cuối năm có nhiều việc sẽ rất dễ quên và dẫn đến việc nộp phạt.

-   Báo cáo thuế tháng vào thời điểm cuối năm kế toán nên rà soát lại xem chúng ta nên kê khai tờ khai thuế tháng có gì sai sót ko. Nếu sai chúng ta còn kịp thời điều chỉnh số liệu trên tờ khai cũng như điều chỉnh cách hạch toán trong năm tài chính là tốt nhất.

-   Một công việc vô cùng quan trong mà khi đi phỏng vấn nhà tuyển dụng thường hay hỏi đó là bạn có thể thiết lập BCTC hay không? Bí quyết để kế toán nhìn vào BCTC kế toán đã hiểu các vấn đề tồn đọng trong báo cáo đó là gì? Hạn nộp của BCTC là 31/03/N+1. Trong BCTC bao gồm cả việc lập quyết toán thuế TNDN cuối năm theo mẫu 03/TNDN trên HTKK.

-   Kế toán đừng quên việc lập và nộp quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/KK-TNCN (trong cả TH DN có phải nộp thuế TNCN cho người lao động hay ko).

Xem thêm:

Hướng dẫn cách làm giảm số thuế

Quy định về tiền lương trong doanh nghiệp mới nhất năm 2016

Thời hạn nộp và mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Phương pháp trực tiếp

Nghị định số 111/2015/NĐ-CP - Kê khai thuế GTGT và ưu đãi thuế TNDN

$
0
0

THÔNG TƯ

Hướng dẫn về khai thuế GTGT và ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của chính phủ về phát triển công nghệ hỗ trợ

 

-   Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đi, bổ sung một sĐiều của Luật Quản  thuế;

-   Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

-   Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và Luật s 32/2013/QH13 sửa đi, bsunmột số Điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

-   Căn cứ Luật s 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế;

-   Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quđịnh chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản  thuế và Luật sửa đi, bổ sung một số Điều của Luật Quản  thuế;

-   Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

-   Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chitiết và hướng dn thi hành một số Điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

-   Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chtiết thi hành Luật sửa đi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế và sa đi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về thuế;

-   Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

-   Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 3/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn khai thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam như sau:

Điều 1. Phvi Điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về khai thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh Mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 3/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh Mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Cơ quan Thuế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Khai thuế giá trị gia tăng

1. Khai thuế giá trị gia tăng

Đối với người nộp thuế là tổ chức:

Người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo quý đối với Doanh thu của sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh Mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển (không phân biệt có doanh thu trên hay dưới 50 tỷ đồng/năm).

Trường hợp người nộp thuế vừa có doanh thu của sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh Mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển và có doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh khác thì người nộp thuế cũng thực hiện khai thuế GTGT theo quý. Trường hợp không thực hiện khai theo quý, người nộp thuế có thể lựa chọn khai thuế giá trị gia tăng theo tháng và thông báo với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Người nộp thuế là cá nhân có phát sinh doanh thu của sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh Mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển thì thực hiện khai thuế theo năm và nộp thuế GTGT theo quý. Trường hợp cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh có phát sinh doanh thu của sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh Mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển thì thực hiện khai thuế, nộp thuế GTGT theo từng lần phát sinh hoặc có thể lựa chọn khai thuế, nộp thuế GTGT theo tháng.

2. Hồ sơ khai thuế

- Hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế là tổ chức thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính.

- Hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế là cá nhân thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.

Điều 4. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đáp ứng các Điều kiện quy định tại Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ (gọi tắt là Giấy xác nhận ưu đãi).

Trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh Mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 của Bộ Công thương.

Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển là cơ sở để áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, Về mức ưu đãi, thời Điểm bắt đầu áp dụng ưu đãi, việc chuyển tiếp ưu đãi thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Ví dụ 1:

Trong kỳ tính thuế năm 2015, Doanh nghiệp A được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Trong kỳ tính thuế năm 2016, dự án phát sinh doanh thu từ hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Trong kỳ tính thuế năm 2017, dự án được cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Trong kỳ tính thuế năm 2018, dự án phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Thời gian bắt đầu tính ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư nêu trên như sau: năm 2017 là năm đầu tiên áp dụng thuế suất ưu đãi, năm 2018 là năm đầu tiên được miễn thuế nếu thực tế đáp ứng các Điều kiện ưu đãi theo quy định.

Ví dụ 2:

Trong kỳ tính thuế năm 2016, Doanh nghiệp B được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Trong kỳ tính thuế năm 2017, dự án phát sinh doanh thu từ hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Trong kỳ tính thuế năm 2018, dự án phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Trong kỳ tính thuế năm 2019, dự án được cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Thời gian bắt đầu tính ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư nêu trên như sau: năm 2019 là năm đầu tiên áp dụng thuế suất ưu đãi, năm 2019 là năm đầu tiên được miễn thuế nếu thực tế đáp ứng các Điều kiện ưu đãi theo quy định.

Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp xác định riêng thu nhập từ dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển để hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2016. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Thông tư này áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2015.

2. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện theo nội dung Thông tư này.

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng Điều chỉnh của Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

 

Nơi nhận:

-   Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

-   Văn phòng Quốc hội;

-    Văn phòng Chủ tịch nước;

-    Văn phòng Tổng Bí thư;

-    Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

-    Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng Trung ương;

-    Tòa án nhân dân tối cao;

-    Kiểm toán nhà nước;

-    Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,

-    Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

-    Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

-    Công báo;

-    Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

-    Website Chính phủ;

-    Website Bộ Tài chính; Website Tổng cục Thuế;

-    Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

-    Lưu: VT, TCT (VT, CS).

KT. BỘ TRƯỞNG


THỨ TRƯỞNG






Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

Công tác chuẩn bị khi cơ quan thuế về thanh tra kiểm tra (phần I)

$
0
0

Khi doanh nghiệp bạn nhận được thông tin Cơ quan Thuế sẽ về thanh tra kiểm tra thì bất cứ bạn kế toán nào cũng lo sợ. Bài viết dưới đây được sưu tầm được của các vị tiền bối có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề đã chia sẻ (chưa biết quý danh tác giả). Phần mềm kế toán 3TSoft xin chia sẻ với bạn đọc tài liệu này, hy vọng với bài viết sẽ giúp các bạn có thể chuẩn bị tốt khi cơ quan thuế kiểm tra.

 

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KHI CƠ QUAN THUẾ VỀ THANH TRA KIỂM TRA PHẦN I


1. Về báo cáo thuế:

 Kiểm tra lại xem các báo cáo thuế đã đúng, chuẩn chỉ chưa? Nếu chưa thì làm báo cáo điều chỉnh, bổ sung. Khi Thuế đã ra quyết định & công bố thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT thì coi như số phận đã an bài. Vậy soát xét lại báo cáo thuế lần nữa.

1.1 Với thuế GTGT: Sắp xếp 12 tháng/năm & đối chiếu sổ 1331 của năm đó với số liệu trên tờ khai thuế. Chênh lệch ở đâu thì lập file word giải trình sẵn. Lúc Thuế xuống làm việc còn biết mà giải trình, luống cuống, lo sợ...là quên béng thì Sếp lại gõ đầu cho. Kiểm tra các hóa đơn trên 20 triệu đã có đầy đủ điều kiện để đc khấu trừ thuế GTGT chưa? như UNC chuyển khoản? Biên Bản đối chiếu, bù trừ công nợ? Hợp Đồng Kinh Tế/Mua Bán- quy định rõ điều khoản trả chậm.(Làm file mềm excel kiểm tra.)

Ví dụ: Có file mềm theo dõi TT qua NH, có file excel kết xuất từ HTKK & trộn 12 tháng với nhau, sau đó đặt mã cho từng nhà cung cấp sao cho mã NCC ở file theo dõi TT qua NH & mã NCC ở file khai thuế vừa kết xuất là trùng nhau, dùng subtotal & Vlookup để làm cho nhanh.

1.2. Với tờ khai Quyết Toán Thuế TNDN: Kiểm tra Doanh Thu/Chi Phí trên Tờ Khai Thuế đã ổn với sổ sách chưa? Chênh lệch giữa LN kế toán với LN Thuế ở đâu cũng phải tự giải trình sẵn trên file word.

Có thời gian thì soát xét lại các khoản chi phí, tự khoanh vùng xem những chi phí nào có khả năng bị loại, rủi ro lớn nhất (là những khoản chi phí ko theo Luật Thuế, ko được chấp nhận theo Luật Thuế...)

1.3. Với tờ khai QT Thuế TNCN: Kiểm tra xem số liệu trên bảng lương đã khớp với số liệu trên TK Thuế TNCN chưa (Phần Thu Nhập Chịu Thuế)? Danh sách, tên tuổi đã khớp giữa bảng lương với tên tuổi trên tờ khai QT Thuế TNCN chưa? Quan trọng nữa: Kiểm tra hợp đồng lao động xe đã đầy đủ chưa? Và các khoản thu nhập + phụ cấp trên bảng lương đã quy định cụ thể trong HDLD chưa? Nếu chưa phải làm phụ lục HDLD đưa hết vào trong HDLD các khoản lương, thưởng & phụ cấp rõ ràng nhé. Lương bao nhiêu đồng/tháng? phụ cấp a bao nhiêu đồng/tháng? phụ cấp b đồng/tháng...phải cụ thể số tiền & cụ thể khoản phụ cấp, trợ cấp. Hoặc các khoản phụ cấp phải được quy định trong thỏa ước LĐ, QĐ của HĐQT, HĐTV/Các khoản phụ cấp miễn thuế TNCN, các khoản khoán chi cho NLĐ...

1.4. Với Thuế GTGT NK (nếu có): Kiểm tra hồ sơ NK, Tờ Khai Hải Quan, Lệnh Chuyển Tiền & Chứng từ nộp thuế GTGT NK, kê khai thuế GTGT = Biên Lai, Chứng từ nộp thuế GTGT NK (Không khai bằng TKHQ, nếu khai bằng TKHQ thì làm thay thế BC Thuế nộp lại trước khi Thuế xuống làm việc).

2. Về sổ sách kế toán

Lấy bảng cân đối phát sinh tài khoản từng năm căn cứ vào đó kiểm tra sổ sách xem đã in đủ sổ sách theo BCDPSTK chưa?

Với những sổ có chi tiết đối tượng thì phải in chi tiết, ngoài in sổ cái.

Sổ chi tiết TK 112: Nếu có nhiều TK ngân hàng mở nhiều NH khác nhau.

Sổ chi tiết TK 131/331: Chi tiết từng đối tượng phải thu/phải trả

Sổ chi tiết 138/338: Chi tiết từng đối tượng phải thu/phải trả khác (nếu có)

Sổ chi tiết 141: Chi tiết từng đối tượng ứng cá nhân

Sổ chi tiết 154: 1541/1542/1543... (nếu có)

Sổ chi tiết 333: 33311/3334/3335/3338...

....

2.1. Kiểm tra kỹ các khoản phải thu, phải trả: trên sổ sách so với hóa đơn mua vào/bán ra. Số dư cuối năm, làm biên bản xác nhận công nợ.

2.2. Kiểm tra sổ 112 với số phụ ngân hàng: số dư cuối năm khớp với số dư cuối năm trên sổ phụ NH không? có thời gian thì đối chiếu từng tháng.

2.3. Kiểm tra sổ quỹ Tiền Mặt: tránh hiện tượng âm quỹ, phải có số dư cuối ngày trên sổ quỹ. Nhiều DN cuối tháng dương quỹ nhưng trong tháng vẫn có ngày âm quỹ: Không có thu sao có chi ??? => cần điều chỉnh lại hoặc làm giấy vay, mượn tiền bổ sung VLĐ của DN (Cách khắc phục tránh âm quỹ-Thuế.)

2.4. Làm file mềm tự giải trình sẵn chênh lệch giữa doanh thu - giá vốn: của từng hóa đơn xuất ra. Cái nào lỗ thì comment giải trình sẵn, chuẩn bị các giấy tờ để có thể giải trình vì sao lỗ.

2.5. Đối chiếu sổ chi tiết 333 với chứng từ nộp thuế: mà doanh nghiệp đang lưu giữ. Tự làm file excel tổng hợp các khoản thuế đã nộp theo chứng từ. Bởi khi QT Thuế, trên BB làm việc CQ Thuế sẽ tổng hợp quan hệ Nghĩa Vụ NSNN của Doanh Nghiệp trên BBQT (Thuế lấy theo số họ lưu trên hệ thống QLT, nếu có sai lệch bạn yêu cầu Thuế điều chỉnh với điều kiện bạn phải xuất trình được chứng từ nộp thuế đầy đủ do DN đang lưu.)

2.6. Kiểm tra sổ sách của các khoản chi phí: TK đầu 6, đầu 8.

2.7. Kiểm tra nhập xuất tồn kho: in chi tiết NXT từng mặt hàng & có số dư cuối ngày của từng mặt hàng (giống in sổ quỹ) để CQ Thuế kiểm tra hiện tượng âm kho (không có nhập kho, lại có xuất kho => ????)

2.8. Kiểm tra sổ giá thành: (nếu có) & phải có sẵn bảng định mức đã đăng ký với CQ Thuế, ko nộp bảng định mức tiêu hao NVL, CQ Thuế ấn định theo mức tiêu hao của NN quy định.

2.9. Nếu có phát sinh các khoản vay ngân hàng/ vay cá nhân: thì kiểm tra sắp xếp đầy đủ KUNN từng lần theo phát sinh, kiểm tra các khoản lãi vay. Lập file excel tổng hợp chi phí lãi vay ps từng tháng (cái này lấy từ sổ 635, trừ TH chi phí lãi vay đủ đk vốn hóa thì ko nằm trên 635...)

2.10. Kiểm tra chi phí khấu hao tài sản/ hồ sơ tài sản.

2.11. Kiểm tra hóa đơn xem hợp pháp chưa? Hóa đơn đầu vào đã đảm bảo đúng đủ các thông tin bắt buộc phải có theo quy định TT 153/2010/TT-BTC chưa? Tra cứu xem các hóa đơn đầu vào (nếu ko có thời gian cố gắng tra cứu những hóa đơn trị giá trên 20 triệu) đã được bên bán đã làm thông báo phát hành sử dụng hóa đơn với CQ Thuế chưa? tình trạng NNT đang hoạt động hay tạm ngừng, bỏ trốn, khóa MST....vào http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn/và http://gdt.gov.vn/ để tra cứu nhé!

Nguồn: Internet

Xem thêm:

Tổng hợp công tác kế toán trong năm tài chính

Lập báo cáo kết quả kinh doanh TT200

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ - PP trực tiếp

Nghị định số 111/2015/NĐ-CP - Kê khai thuế GTGT và ưu đãi thuế TNDN

 

 

Tính thuế GTGT và thuế TNCN cá nhân kinh doanh

$
0
0

TÍNH THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNCN CÁ NHÂN KINH DOANH

Ngày 21/08/2015, Công văn số 55058/CT-HTr của Cục thuế Hà Nội ban hành thuế đối với cá nhân kinh doanh có nội dung như sau:

“Ngày 15/6/2015, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 92 năm 2015 của bộ tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.

Ngày 24/7/2015, Tổng cục Thuế có công văn số 3010/TCT-TNCN về việc tăng cường quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán”.

Phần mềm kế toán 3TSoft xin chia sẻ căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNCN kinh doanh mới nhất như sau:

a. CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán (nộp thuế khoán) là CNKD có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ CNKD nộp thuế theo từng lần phát sinh, cá nhân cho thuê tài sản (CTTS) và cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp.

b. Các loại thuế khoán: Thuế Môn bài; Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập cá nhân; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế tài nguyên; Thuế bảo vệ môi trường Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (nếu có).

Căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNCN Cá nhân kinh doanh:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ (%) thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ (%) thuế TNCN

ü    Doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt SXKD hàng hoá, dịch vụ. Trường hợp CNKD nộp thuế khoán có sử dụng hoá đơn của cơ quan Thuế thì ngoài số thuế khoán, CNKD phải nộp thêm thuế tương ứng với doanh thu trên hoá đơn.

ü    Tỷ lệ thuế GTGT và thuế TNCN tính trên doanh thu

-    Phân phối, cung cấp hàng hoá: Tỷ lệ % thuế GTGT là 1%, tỷ lệ % thuế TNCN là 0,5%.

-    Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ % thuế GTGT là 5%, tỷ lệ % thuế TNCN là 2%.

-    Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ % thuế GTGT là 3%, tỷ lệ % thuế TNCN là 1,5%.

-     Hoạt động kinh doanh khác: Tỷ lệ % thuế GTGT là 2%, tỷ lệ % thuế TNCN là 1%.

 

Xem thêm:

Lập bảng cân đối kế toán theo TT200

Lập báo cáo kết quả kinh doanh TT200

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ - PP trực tiếp

Kinh nghiệm làm kế toán thuế cho người mới đi làm

 

 

Công tác chuẩn bị khi cơ quan thuế về thanh tra kiểm tra (phần II)

$
0
0
 

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KHI CƠ QUAN THUẾ VỀ THANH KIỂM TRA

PHẦN II

 

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

 Đây là loại thuế mà các cơ quan thuế quan tâm nhất, kiểm tra nhiều nhất và kế toán phải vất vả trong công tác hạch toán loại thuế này nhất. Sau đây được trình bày một số vấn đề cần chú ý khi hạch toán doanh thu chi phí để tính ra lợi nhuận chịu thuế TNDN.

1. Doanh thu tính thuế

1.1. Vấn đề về xuất hóa đơn

Một số DN thương mại bán hàng tiêu dùng cho khách hàng nên thường không phải xuất hóa đơn GTGT, do vậy họ chủ động được đầu ra xuất hóa đơn GTGT bán hàng để tránh phải nộp thuế nhiều. Tuy nhiên ở các DN này lại thường có hai hệ thống tách biệt là kế toán nội bộ và kế toán thuế. Kế toán nội bộ thường thì cập nhật thường xuyên theo yêu cầu báo cáo, còn kế toán thuế thường làm vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm. . . , lúc bán hàng thực tế là một hàng khác, giá khác, nhưng lúc xuất hóa đơn cho khách theo yêu cầu thì là một mặt hàng khác, giá bán khác. Ở đây sẽ xảy ra hai vấn đề:

Trường hợp 1: Giá bán không đồng nhất, chênh lệch nhau quá lớn mà không có sự kiểm soát cập nhật hàng ngày, dẫn đến cùng một mặt hàng lúc bán với giá rất thấp lúc lại bán với giá gấp 5 - gấp 10.

 è Cơ quan thuế sẽ đặt câu hỏi, nếu không giải trình được hợp lý sẽ bị áp mức giá bán cao nhất cho các mặt hàng xuất đó. Để tránh vấn đề này thì phải làm như thế nào???

Trường hợp 2: Do không cập nhật được nhập xuất tồn thường xuyên, bán một mặt hàng viết hóa đơn một mặt hàng nên khả năng xảy ra xuất hàng âm. Điều này thì buộc kế toán phải cập nhật thường xuyên nhập xuất các mặt hàng để tránh xảy ra tình trạng này. Trong trường hợp việc xuất kho đã xảy ra lâu rồi thì phải làm cách nào???

1.2. Doanh thu chưa thực hiện

Một số DN kinh doanh dịch vụ, khách hàng trả trước tiền phí dịch vụ và yêu cầu xuất hóa đơn theo lần thanh toán tiền. Kế toán không phân biệt được đó là doanh thu chưa thực hiện nên mỗi lần xuất hóa đơn đều ghi vào doanh thu. Trong lúc đó chưa có chi phí thực hiện các dịch vụ này dẫn đến LN của doanh nghiệp rất lớn một cách không đúng thực tế è số thuế TNDN phải nộp rất lớn.

1.3. Hóa đơn xuất khẩu

Một số DN có khách hàng là bên nước ngoài hoặc một tổ chức cá nhân nào đó không cần hóa đơn GTGT, tuy nhiên khách hàng đó lại chuyển tiền qua tài khoản của công ty, công việc cung cấp hàng hóa dịch vụ đã thực hiện xong, hợp đồng đã thanh lý và mọi nghĩa vụ giữa hai bên đã kết thúc. Tuy nhiên để lợi dụng nguồn thuế GTGT phải nộp các DN đó hoãn lại việc xuất hóa đơn, thậm chí còn không xuất hóa đơn. Lúc cơ quan thuế phát hiện ra khoản này, đối chiếu với hợp đồng, thanh lý hợp đồng è Doanh thu tăng lên và số thuế phải nộp tăng lên đồng thời.

1.4. Xuất hóa đơn mặt hàng không có trong giấy phép kinh doanh

Một số DN không có chức năng kinh doanh ngành nghề này nhưng lại xuất hóa đơn cho ngành nghề đó, dẫn đến lúc kiểm tra ngoài việc bị phạt hành chính về vấn đề kinh doanh sai ngành nghề, còn bị cơ quan thuế không chấp nhận chi phí đầu vào cho những doanh thu này mà coi đây là một khoản thu nhập khác và đánh thuế trên toàn bộ doanh thu không đúng ngành nghề này.

1.5. Xuất hàng biếu tặng, tiêu dùng nội bộ….

Một số DN xuất hàng biếu tặng, làm từ thiện, tiêu dùng nội bộ. . . nhưng không xuất hóa đơn GTGT nên lúc quyết toán thuế sẽ bị loại khoản này ra khỏi chi phí đồng thời tăng doanh thu các khoản này và tính thuế TNDN trên khoản doanh thu này

1.6. Xuất mã hàng khác nhau giữa đầu vào và đầu ra

Một số doanh nghiệp mua hàng hóa theo hóa đơn GTGT ghi một mặt hàng, nhưng thực chất là một mặt hàng có nhiều hơn một chủng loại, quy cách của mặt hàng đó. Khi DN xuất hóa đơn bán ra khách hàng lại yêu cầu xuất đúng chủng loại quy cách của mặt hàng đó theo số lượng tương ứng. Lúc đó sẽ có sự khác nhau giữa tên hàng mua vào và bán ra nếu không chứng minh được hàng hóa bán ra là chi tiết từ hàng hóa mua vào thì sẽ không được chấp nhận đầu vào và phải nộp thuế TNDN trên doanh số bán ra này. Kế toán lúc nhận hóa đơn cần phải chú ý.

1.7. Hàng ký gửi và đại lý bán đúng giá

Một số DN chỉ nhận hàng ký gửi, đại lý bán đúng giá thì doanh thu bán hàng không phải là là số tiền bán hàng của loại hàng hóa đó mà chỉ là hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý ký gửi (nhưng kế toán lúc bán hàng do khách hàng yêu cầu xuất hóa đơn cho mặt hàng này nên đã xuất ra, trong khi việc xuất hóa đơn này là của bên giao đại lý, ký gửi. Do vậy doanh thu bị tăng lên mà thực ra là doanh nghiệp không được hưởng doanh thu này.

1.8. Hợp đồng hợp tác sản xuất kinh doanh

Một số doanh nghiệp tham gia hợp đồng hợp tác sản xuất kinh doanh chỉ được phân chia sản phẩm, nhưng là đơn vị đứng ra bán hàng của việc hợp tác kinh doanh này, lúc khách hàng yêu xuất hóa đơn thì lại xuất cho toàn bộ giá trị hàng bán được. Do vậy bị tính thừa doanh thu mà DN không được phân chia, bị nộp thuế trên phần doanh thu không nhận được

1.9. Điều chuyển tài sản, góp vốn vào công ty hạch toán độc lập.

Theo quy đinh tại TT 153/2010/BTC và từ 01/07/2013 áp dụng TT64/TT-BTC thay thế TT153: Thì việc điều chuyển tài sản, góp vốn bằng tài sản vào các công ty hạch toán độc lập thì phải xuất hóa đơn GTGT. Tuy nhiên đây không phải là khoản doanh thu của doanh nghiệp do vậy lúc hạch toán cần chú ý.

2. Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Các khoản chi phí đôi khi đã nằm trong danh mục các khoản chi phí được tính trừ khi xác định thuế TNDN, có hóa đơn tài chính đầy đủ, tuy nhiên xét về mặt hợp lý hợp lệ của cơ quan thuế thì không đáp ứng được. Do vậy cần lưu ý lúc hạch toán các trường hợp chi phí sau đây

2.1. Chi phí hàng hủy do bị hư hỏng, hết hạn sử dụng

Hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên không được bồi thường và nằm trong định mức do doanh nghiệp xây dựng thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Trường hợp hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên vượt quá định mức do doanh nghiệp xây dựng thì phận vượt định mức sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

2.2. Các khoản chi khoán bằng tiền mặt không có hóa đơn GTGT

Công tác phí, ăn trưa, lương theo doanh số. . . không theo quy định của quy chế tài chính do DN ban hành, sẽ bị áp mức tối thiểu theo quy định của nhà nước, mức này rất thấp so với chi phí thực tế DN chi. Do vậy cần phải kiểm tra để sửa đổi hoặc bổ sung quy chế trước khi quyết toán.

2.3. Khoản chi phí khấu hao tài sản cố định

Xe ô tô từ 9 chỗ trở xuống có giá trị từ 1,6 tỷ trở lên cần phải được bổ sung ngành nghề vận tài, xuất một vài hóa đơn về vận tải để hợp lý hóa phần chi phí này.

2.4. TSCĐ khi mua sắm cần phải hợp lý hóa sử dụng cho các bộ phận sử dụngđể sao cho tài sản đó tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của DN, nếu không cũng bị loại trừ.

Chi phí khấu hao TSCĐ nếu đã áp dụng phương pháp nào là phải áp dụng thống nhất từ tất cả các kỳ kinh doanh, không được thay đổi giữa chừng khi cảm thấy việc tiêu hao chi phí TSCĐ cho một kỳ nào đó quá lớn mà không có hồ sơ tài liệu chứng minh. Nếu muốn thay đổi cần phải làm các thủ tục thay đổi gửi cơ quan thuế.

2.5. NVL vượt mức định mức đã đăng ký với cơ quan thuế

Cần phải xây dựng định mức lớn hơn mức tiêu hao NVL thực tế từ 10-15% để tránh bị vượt mức. Trường hợp đã qua thời kỳ kế toán cần phải căn chỉnh lại sao cho mức tiêu hao thực tế nằm dưới định mức đã đăng ký. Ngoài ra còn cần phải tìm hiểu thêm về định mức của ngành, của vùng. . . để xây dựng mức hợp lý. Ví dụ về mức tiêu thụ xăng cho đơn vị vận tải.

2.6. NVL tiêu hao không đúng công năng kỹ thuật cũng sẽ bị loại

Ví dụ doanh nghiệp vận tải chỉ có xe chạy bằng dầu nhưng lại lấy hóa đơn xăng, thuế sẽ kiểm tra từ hồ sơ kỹ thuật của xe và sẽ loại trừ các hóa đơn xăng này.

2.7. Các chi phí dưới 200.000đ quá nhiều và cho những mặt hàng không nằm trong quy định về lập bảng kê bán lẻ.

2.8. Tiền thù lao HĐQT cho thành viên HĐQT

Cần phải có một biên bản họp của Hội đồng cổ đông nhất trí cử các thành viên đó tham gia trực tiếp vào hoạt động điều hành DN hoặc nếu là thù lao kiêm nhiệm của thành viên HĐQT thì nên cộng gộp vào lương để hợp lý hóa.

2.10. Chi phí điện nước của văn phòng đi mượn (không phải là văn phòng thuê) nhưng không mang tên công ty. Do vậy cần hợp lý hóa bằng cách thuê VP với mức giá thấp và có đóng thuế nếu chi phí điện nước này lớn.

2.11. Chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê, chi phí để có được TSCĐ không thuộc TSCĐ (bằng sáng chế tài liệu kỹ thuật, chuyển giao công nghệ. . .) cần được phân bổ trong 3 năm nếu phân bố vượt quá 3 năm thì phần vượt đó bị loại trừ vào các năm từ năm thứ tư trở đi.

2.12. Các khoản tiền vay của các đối tượng là cá nhân nếu vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN quy định thì sẽ bị loại, do đó cần phải hợp lý hóa bằng cách tăng gốc vay lên để giảm mức lãi suất xuống

2.13. Do chi chiết khấu nằm trong loại chi phí bị khống chế 10% cho nên lúc xuất hóa đơn tính luôn giá đã có chiết khấu hàng bán để tránh hiện lên chi phí này.

 è Các loại chi phí bị khống chế 10% lúc thực hiện nên biến tướng thành những loại chi phí tương tự nhưng không bị khống chế như: khảo sát thăm dò, trưng bày sản phẩm, tổ chức hội chợ .. . .

2.14. Các khoản chi nhỏ cho việc đầu tư xây dựng cơ bản thường đưa vào chi phí của các năm chưa hình thành tài sản, tuy nhiên sẽ bị loại ra khỏi chi phí hợp lý. Do vậy cách chúng ta ghi chép sổ sách sao cho đó không phải là chi phí liên quan đến việc đầu tư xây dựng cơ bản.

2.15. Các hóa đơn giảm trừ doanh thu từ các khách hàng phát hành vì giảm khối lượng công việc hoàn thành, hoặc các đại lý gửi hàng xuất cho phần chiết khấu ... kế toán cần để ý để ghi giảm chi phí tương ứng với phần hóa đơn điều chỉnh đó.

2.16. Chi phí lương theo doanh thu phải có quy chế rõ ràng và mỗi lần tính lương cần phải có các bảng tính toán kèm theo tương ứng với doanh thu ghi nhận trong kỳ hoặc số tiền nộp về trong kỳ. Tránh tình trạng lương tính theo doanh thu thực tế, doanh thu tính theo hóa đơn xuất ra, hoặc là tiền thu về chỉ có trên ngân hàng.

2.17. Chi phí sửa chữa TSCĐ phải phù hợp với tài sản hiện có, nếu không có loại tài sản theo hóa đơn sửa chữa thì cần yêu cầu người xuất hóa đơn ghi linh động theo tài sản mình hiện có. Nếu người xuất hóa đơn không đồng ý xuất thì không nên đưa vào.

2.18. Chi phí thu mua hàng hóa, chi phí liên quan đến việc mua TSCĐ cần phải được tính vào tiền mua hàng, TSCĐ, không được đưa vào chi phí trong kỳ. Trường hợp không sửa được số liệu thì cần phải điều chỉnh lại câu chữ, cách ghi chép sao cho đó là chi phí trong kỳ chứ không phải chi phí thu mua.

2.19. Nếu không có hoạt động của công đoàn cấp trên thì không nên trích phần kinh phí công đoàn vì cơ quan thuế sẽ loại khoản này ra.

2.20. Cần phải cân đối số vốn đăng ký kinh doanhđể sao cho các cổ đông có khả năng góp đủ vốn, nếu không chi phí đi vay sẽ không được tính ở phần tương đương vốn góp chưa đủ.

2.21. Xác định những hóa đơn bị mất không xin được sao y bản chính thì loại luôn ra khỏi chi phí tổng giá trị hóa đơn đó, trường hợp xin được sao y bản chính thì đưa phần thuế GTGT của hóa đơn đó vào chi phí.

2.22. Trường hợp hóa đơn xuất ra trước ngày có hóa đơn đầu vào thì cần thu thập các chứng từ bổ sung như: phiếu xuất kho của bên bán, biên bản giao nhận hàng. . . Tuy nhiên việc này không được tiếp diễn thường xuyên và ngày cách nhau thường không quá 5 ngày mới có khả năng giải trình với cơ quan thuế.

2.23. Trường hợp ký hợp đồng mua nguyên nhiên vật liệu mà đơn vị không có kho bãi chứa và viết hóa đơn 1 lần vào cuối tháng

Với giá trị lớn lúc thanh toán cần phải kèm theo các chứng từ chi tiết bổ sung như: phiếu xuất kho của bên bán mỗi lần đơn vị lấy hàng, bảng kê từng ngày nhận hàng có ký nhận của bên bán và xác nhận của bên mua ... thì chi phí đó mới hợp lý.

2.24. Chi phí dùng thử, khuyến mại, chiết khấu hàng bán, quà tặng khách hàng ... cần phải được xây dựng chương trình có quy mô, chặt chẽ, số lượng xuất ra cần phải phù hợp với chương trình đã xây dựng. Các chi phí này chi cho 1 người thì chi nên để ở mức dưới 10 triệu để tránh bị đánh thuế TNCN

2.25. Nếu cơ cấu lương vào chi phí thì cần cân nhắc về mức thuế TNCN phải đóng so với mức thuế TNDN phải đóng thì mức nào lớn hơn.

2.26. Chi phí thưởng các dịp lễ, tết hoặc theo doanh số ..., để đưa vào chi phí thì cần biến tướng sang một loại chi phí khác như hỗ trợ tăng thêm ăn trưa, lương kinh doanh năm

Nguồn: Internet

Xem thêm:

Công tác chuẩn bị khi cơ quan thuế về thanh tra kiểm tra (phần I)

Tính thuế GTGT và thuế TNCN cá nhân kinh doanh

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ - PP trực tiếp

Thời hạn nộp và mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính

 

 

Cách làm sổ sách khi cơ quan thuế đến kiểm tra (phần III)

$
0
0
 

CÁCH LÀM SỔ SÁCH KHI CƠ QUAN THUẾ ĐẾN KIỂM TRA PHẦN III


Rất nhiều các bạn kế toán, doanh nghiệp khi cơ quan thuế tới kiểm tra sổ sách kế toán. Các bạn bối rối lo lắng không biết xử lý thế nào nào cho tốt nhất. Bài viết này xin chia sẻ kinh nghiệm cách làm sổ sách kế toán khi cơ quan thuế tới kiểm tra.

1.  Chúng ta cần sắp xếp chứng từ gốc hàng tháng theo tuần tự của bảng kê thuế đầu vào đầu ra đã in và nộp báo cáo cho cơ quan thuế hàng tháng: Bắt đầu tư tháng 1 đến tháng 12 của năm tài chính, các chứng từ gốc: hóa đơn đầu vào đầu ra được kẹp chung với tờ khai thuế GTGT hàng tháng đã nộp cho cơ quan thuế

Mỗi chứng từ hoặc một nhóm chứng từ phải kèm theo:

-  Hóa đơn bán ra phải kẹp theo Phiếu thu nếu bán ra thu tiền vào đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho, kẹp theo hợp đồng và thanh lý nếu có.

-  Hóa đơn mua vào (đầu vào) phải kẹp với phiếu chi và phiếu nhập kho, phiếu đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng, thanh lý nếu có.

-  Nếu bán chịu phải kẹp phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) và phiếu xuất kho kèm theo hợp đồng, thanh lý (nếu có),...

-  Tất cả phải có đầy đủ chữ ký theo chức danh.

-  Kẹp riêng chứng từ của từng tháng, mỗi tháng một tập có bìa đầy đủ.

2.  Sắp xếp báo cáo đã nộp cho cơ quan thuế

-  Đi kèm theo chứng từ của năm nào là báo cáo của năm đó. Một số báo cáo thường kỳ là: Tờ khai kê thuế GTGT hàng tháng, Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, Xuất Nhập Khẩu, Môn Bài, Tiêu thụ đặc Biệt, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý

-  Báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, TNCN, hoàn thuế kèm theo của từng năm

3.  Chuẩn bị sổ sách đã in hàng năm (theo hình thức NCK)

-  Sổ nhật ký chung

-  Sổ nhật ký bán hàng

-  Sổ nhật ký mua hàng

-  Sổ nhật ký chi tiền

-  Số nhật ký thu tiền

-  Sổ chi tiết công nợ phải thu cho tất cả các khách hàng

-  Sổ chi tiết công nợ phải trả cho tất cả các nhà cung cấp

-  Biên bản xác nhận công nợ của từng đối tượng (nếu có) cuối năm.

-  Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết ngân hàng.

-  Sổ cái các tài khoản: 131 , 331, 111, 112, 152, 153, 154, 155, 211, 214,...621, 622, 627, 641, 642,...Tùy theo doanh nghiệp sử dụng quyết định 48 hoặc 15.

-  Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm tài sản cố định

-  Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm công cụ dụng cụ

-  Sổ khấu hao tài sản cố định

-  Sổ khấu hao công cụ dụng cụ

-  Thẻ kho/ sổ chi tiết vật tư

-  Bảng tổng hợp nhập xuất tồn từng kho

-  Toàn bộ chứng từ đã nhập đều phải in ra ký (đầy đủ chữ ký).

Lưu ý: Số thứ tự các phiếu phải được đánh và sắp xếp tuần tự.

4.  Sắp xếp các hợp đồng kinh tế

-  Sắp xếp đầy đủ theo tuần tự từng hợp đồng đầu vào/ đầu ra:

-  Kiểm tra các biên bản, giấy tờ của từng hợp đồng nếu có: hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng

-  Hợp đồng lao động và hệ thống thang bảng lương: hợp đồng lao động, bảng lương, phải có chữ ký đầy đủ

-  Các quyết định bổ nhiệm, điều chuyển công tác, tăng lương.

5.  Hồ sơ pháp lý

-  Chuẩn bị đầy đủ cả gốc và photo công chứng (xác thực).

-  Các công văn đến/đi liên quan đến cơ quan thuế

6.  Kiểm tra chi tiết khác

-  Kiểm tra tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái).

-  Kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản: hóa đơn đầu ra – vào và sổ kế toán

-  Kiểm tra đối chiếu công nợ khách hàng

-  Kiểm tra các khoản phải trả

-  Kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – ra với bảng kê khai thuế

-  Đầu vào và đầu ra có cân đối

-  Kiểm tra ký tá có đầy đủ

-  Kiểm tra lại xem định khoản các khoản phải thu và phải trả định khoản có đúng

-  Kiểm tra lại bảng lương xem ký có đầy đủ, số liệu trên sổ cái 334 và bảng lương có khớp không? Đối với nhân viên phải có hồ sơ đầy đủ

Nội dung công việc sẽ thực hiện:

+ Kiểm tra sự phù hợp của các chứng từ kế toán;

+ Kiểm tra việc định khoản, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

+ Kiểm tra việc lập và kê khai báo cáo thuế VAT hàng tháng;

+ Kiểm tra lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;

+ Kiểm tra hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân;

+ Kiểm tra việc lập báo cáo tài chính theo quy định;

+ Điều chinh các sai sót, chưa phù hợp với quy định của pháp luật;

+ Thiết lập lại số sách kế toán, báo cáo thuế theo đúng quy định của các luật thuế;

+ Thực hiện điều chỉnh các báo cáo thuế khi có sai lệch;

7.  Làm việc và giải trình với cơ quan thuế

Kỹ năng kiểm tra sổ sách kế toán:

-  Nhật ký chung: Rà soát lại các định khoản kế toán xem đã định khoản đối ứng Nợ - Có đúng chưa, kiểm tra xem số tiền kết chuyển vào cuối mỗi tháng đã đúng chưa, tổng phát sinh ở Nhật Ký chung = Tổng phát sinh ở Bảng Cân đối Tài Khoản

-  Bảng cân đối tài khoản: Tổng Số Dư Nợ đầu kỳ = Tổng số Dư Có đầu kỳ = Số dư cuối kỳ trước kết chuyển sang, Tổng Phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh ở Nhật Ký Chung trong kỳ, Tổng Số dư Nợ cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ; nguyên tắc Tổng Phát Sinh Bên Nợ = Tổng Phát Sinh Bên Có

-  Tài khoản 1111 tiền mặt: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Quỹ Tiền Mặt, Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt

-  Tài khoản 112 tiền gửi ngân hàng: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của số phụ ngân hàng hoặc sao kê; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số phát sinh rút ra – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê, Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở Sổ Phụ Ngân Hàng hoặc sao kê

-  Tài khoản 334: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh, Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ (lương tháng + phụ cấp + tăng ca), Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ (bảo hiểm) + tạm ứng; Tổng Số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh

-  Tài khoản 142, 242, 214: số tiền phân bổ tháng trên bảng phân bổ công cụ dụng cụ có khớp với số phân bổ trên số cái tài khoản 142, 242, 214

Thuế Đầu ra – đầu vào:

-  Tài khoản 1331: số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO.

-  Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22];

-  Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO

-  Tài khoản 33311: số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-1_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA,

-  Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22];

-  Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO

Nếu trong tháng phát sinh đầu ra > đầu vào => nộp thuế thì số dư cuối kỳ Có TK 33311 = chỉ tiêu [40] tờ khai thuế tháng đó

Nếu còn được khấu trừ tức đầu ra < đầu vào => thuế còn được khấu trừ kỳ sau chỉ tiêu [22] = số dư đầu kỳ Nợ TK 1331, số dư Cuối Kỳ Nợ 1331 = chỉ tiêu [43]

Hàng tồn kho:

-  Số dư đầu kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152, 155, 156 = Tồn đầu kỳ 152, 155, 156 ở bảng kê nhập xuất tồn

-  Số Phát sinh Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152, 155, 156 = Nhập trong kỳ 152, 155, 156 ở bảng kê nhập xuất tồn

-  Số Phát sinh Có Sổ cái, CĐPS TK 152, 155, 156 = Xuất trong kỳ 152, 155, 156 ở bảng kê nhập xuất tồn

-  Số dư cuối kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152, 155, 156 = Tồn cuối kỳ 152, 155, 156 ở bảng kê nhập xuất tồn

-  Tổng phát sinh Nhật Ký chung = Tổng phát sinh (Nợ Có) trong kỳ trên bảng Cân đối phát sinh

-  Các Tài khoản Loại 1 và 2 ko có số dư Có (trừ lưỡng tính 131, 214, 129, 159...) chỉ có số dư Nợ, cũng ko có số dư cuối kỳ âm

-  Các tải khoản loại 3, 4 ko có số dư Nợ (trừ lưỡng tính 331, 421...) chỉ có số dư Có, ko có số dư cuối kỳ âm

-  Các tài khoản từ loại 5 đến loại 9: sổ cái và cân đối phát sinh phải = 0, nếu > 0 là làm sai do chưa kết chuyển hết.

TỔNG CỘNG TÀI SẢN = TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN trên Bảng Cân đối kế toán

Nguồn: Internet


 

Xem thêm:

Công tác chuẩn bị khi cơ quan thuế về thanh tra kiểm tra (phần I)

Công tác chuẩn bị khi cơ quan thuế về thanh tra kiểm tra (phần II)

Tính thuế GTGT và thuế TNCN cá nhân kinh doanh

Nghị định số 111/2015/NĐ-CP - Kê khai thuế GTGT và ưu đãi thuế TNDN

 

 

Mẫu ủy nhiệm chi tại các ngân hàng

$
0
0
 
STTTên ngân hàngTên mẫuẢnh mẫuDownloadHướng dẫn
01Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam VietcombankVCBHighslide JS
02Ngân hàng TMCP công thương Việt nam VietinbankVINBHighslide JS
03Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (AGRIBANK)NHNNHighslide JS
04Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt NamBIDVHighslide JS
05Ngân hàng GPBankGPBHighslide JS
06Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thường Tín SacombankSCBHighslide JS
07Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam TechcombankTCBHighslide JS
08Ngân hàng TMCP hàng hải Việt Nam Maritime BankMBBHighslide JS
09Ngân hàng TMCP Phương Nam SouthernBankNHPNHighslide JS
10Ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam VIBVIBHighslide JS
11Ngân hàng TMCP Phương Đông Việt NamNHPDHighslide JS
12Ngân hàng TMCP nhà Hà Nội Việt Nam (Habubank)NHNHNHighslide JS
13Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)NHEXHighslide JS
14Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB)SHBHighslide JS
15Ngân hàng quân độiNHMBHighslide JS
16Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh VượngVPBHighslide JS
17Ngân hàng TMCP Đông ÁDABHighslide JS
18Ngân hàng TMCP Kiên LongKLBHighslide JS
19Ngân hàng An BìnhABBHighslide JS
20Ngân hàng thương mại cổ phần Á ChâuACBHighslide JS
21Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công ThươngSGBHighslide JS
22Ngân hàng đầu tư và phát triển CampuchiaBIDCHighslide JS
23Ngân hàng tiên phongTPBankHighslide JS

Khai báo thêm mới mẫu ủy nhiệm chi

$
0
0

Để hỗ trợ khách hàng trong quá trình in ủy nhiệm chi theo mẫu của các ngân hàng trên phần mềm kế toán 3TSoft, các bạn thực hiện như sau

Ví dụ: Tôi muốn in ủy nhiệm chi.

Bước 1: Download mẫu ủy nhiệm chi tại đây.
Bước 2: Giải nén và cho vào thư mục ReportFiles 
Xác định thư mục ReportFiles:

Nhấp chuột phải vào biểu tượng 3TSoft trên màn hình Desktop -> Properties. Tại đây ta xác định được thư mục cài đặt phần mềm 3TSoft:

Bước 3: Đăng nhập vào phần mềm vào Hệ thống -> Khai báo tham số chứng từ -> Báo nợ -> Ấn F3. Thực hiện khai báo như sau:

Tiêu đề tiếng việt:

 ;Ủy nhiệm chi

Tiêu đề tiếng anh:

 ;Debit note

Mẫu chứng từ in:

 ;VCB

Số hiệu:

 ;SKEY-001

 

 

Đối với các mẫu chứng từ còn lại các bạn khai báo tương tự. 

Xem thêm:
         Tra cứu
         Video nghiệp vụ mẫu

Giáo trình kế toán máy

$
0
0
NỘI DUNG
Giáo trình kế toán máy trình bày những KIẾN THỨC CHUNG, TỔNG QUÁT nhất áp dụng ở mọi Phần mềm kế toán. Hệ thống từng bài học được xây dựng đi từ những bước khai báo thiết lập đầu tiên đến quá trình nhập liệu cụ thể, rõ ràng từng bước thực hiện ở từng phần hành quản lý. Cuối mỗi bài là trình bày hệ thống báo cáo cùng những trường hợp sai sót mà kế toán thường gặp, cách phát hiện và xử lý nhanh chóng những sai sót đó.
 
Toàn bộ giáo trình gồm 8 bài học được thể hiện bằng 12 video:
Bài 1: Bắt đầu làm việc với kế toán máy (1 video)
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền (1 video)
Bài 3: Kế toán vật tư, hàng hóa (2 video)
Bài 4: Kế toán sản xuất, giá thành (3 video)
Bài 5: Kế toán công trình (1 video)
Bài 6: Kế toán tài sản, công cụ, chi phí (1 video)
Bài 7: Kế toán xuất nhập khẩu, gia công, dịch vụ ( 1 video)
Bài 8: Kế toán tổng hợp (các bút toán cuối kỳ, báo cáo tài chính, kết xuất sang HTKK, khóa dữ liệu) (2 video)
Giới thiệu giáo trình kế toán máy
 
Bài 1: Bắt đầu với kế toán máy
 
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền
 
Bài 3: Kế toán vật tư hàng hóa (video 1)
 
Bài 3: Kế toán vật tư hàng hóa (video 2)
 
Bài 4: Kế toán giá thành sản phẩm (video 1)
 
Bài 4: Kế toán giá thành sản phẩm (video 2)
 
Bài 4: Kế toán giá thành sản phẩm (video 3)
 
Bài 5: Kế toán giá thành công trình
 
Bài 6: Kế toán tài sản - công cụ - chi phí
 
Bài 7: Kế toán xuất nhập khẩu, gia công, dịch vụ
 
Bài 8: Kế toán tổng hợp (video 1)
 
Bài 8: Kế toán tổng hợp (video 2)
 
 
XEM THÊM

Thông báo về việc Nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai tờ khai mã vạch (HTKK) phiên bản 3.3.8 (ngày 12/08/2016)

$
0
0

TỔNG CỤC THUẾ THÔNG BÁO

 

V/v: Nâng cấp ứng dụng hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) phiên bản 3.3.8, ứng dụng Khai thuế qua mạng (iHTKK) phiên bản 3.2.0 đáp ứng nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của UBTVQH về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên; Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016 của Quốc Hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật quản lý thuế và một số yêu cầu nghiệp vụ khác​

 

Để đáp ứng Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội (UBTVQH) về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên, Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật quản lý thuế và một số yêu cầu nghiệp vụ khác, Tổng cục Thuế đã hoàn thành nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) phiên bản 3.3.8, ứng dụng Khai thuế qua mạng (iHTKK) phiên bản 3.2.0, cụ thể như sau:

-    Cập nhật danh mục biểu thuế tài nguyên theo Nghị quyết số 1084/2015/ UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của UBTVQH.

-    Cập nhật danh mục biểu thuế tiêu thụ đặc biệt theo Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016 của Quốc Hội.

-    Nâng cấp chức năng kê khai tờ khai thuế TTĐB (mẫu 01/TTĐB), trong đó:

+   Hết hiệu lực tờ khai thuế TTĐB (mẫu 01/TTĐB) ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

+    Hỗ trợ kê khai tờ khai thuế TTĐB (mẫu 01/TTĐB) ban hành kèm theo Thông tư số 195/2015/TT-BTC đối với tất cả các kỳ tính thuế.

Bắt đầu từ ngày 13/08/2016, khi kê khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, người nộp thuế sử dụng các mẫu biểu kêkhai tại ứng dụngHTKK 3.3.8, iHTKK 3.2.0  thay cho các phiên bản trước đây.

Tổ chức, cá nhân nộp thuế có thể tải bộ cài và tài liệu hướng dẫn sử dụng ứng dụng tại địa chỉ sau:

+     Ứng dụng HTKK phiên bản 3.3.8: http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/hotrokekhai

+     Ứng dụng iHTKK phiên bản 3.2.0: Thực hiện kê khai tại http://kekhaithue.gdt.gov.vn

Hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế địa phương để được cung cấp và hỗ trợ trong quá trình cài đặt, sử dụng.

Mọi phản ánh, góp ý của tổ chức, cá nhân nộp thuế được gửi đến Cục Thuế theo các số điện thoại, hộp thư điện tử hỗ trợ NNT về ứng dụng HTKK, iHTKK để được Cơ quan Thuế cung cấp.

 
 

3TSoft - Hướng dẫn tích hợp hóa đơn điện tử trên phần mềm kế toán 3TSoft.

$
0
0
Sau đây, 3TSoft xin giới thiệu tới quý khách hàng các thao tác thực hiện tích hợp chức năng hóa đơn điện tử với Phần mềm kế toán 3TSoft.
I. Khai báo tham số sử dụng.
1. Lựa chọn sử dụng hình thức Hóa đơn điện tử.
Bước 1:Đăng nhập phần mềm kế toán 3TSoft.
Bước 2: Vào mục "Hệ thống" chọn mục "Khai báo tham số hệ thống". Tại "Phần I" thấy chức năng "Hình thức quản lý hóa đơn" ⇒ Tích chọn "Hóa đơn điện tử". Tại ô bên cạnh dùng dấu cách di chuyển để lựa chọn tên nhà cung cấp hóa đơn điện tử mà khách hàng sử dụng gồm: VIETTEL, VNPT, BKAV, M-INVOICE, VN-INVOICE, NEW-INVOICE, CYBERBILLS, EASYINVOCIE, HILO. Nhấn "Chấp nhận" để lưu thông tin vừa khai báo
 
 
2. Khai báo thông tin kết nối đến hệ thống hóa đơn điện tử của nhà cung cấp hóa đơn.
Bước 1: Vào mục "Hệ thống" chọn mục "9.Chọn đơn vị cơ sở" ⇒ Hiện bảng thông báo "Hãy đóng tất cả các chức năng khi thực hiện chức năng này! Bạn chắc chắn đã đóng hết các chức năng?" sẽ nhấn "YES" ⇒ Hiện bảng thông tin công ty ⇒ Nhấn F3 ⇒ Hiện bảng chi tiết thông tin công ty. Chọn biểu tượng di chuyển mũi tên bên phải chuyển sang tab khai báo thông tin kết nối hóa đơn.
 
 
Bước 2:Điền thông tin kết nối hóa đơn. Gồm 3 thông tin sau:
  • API|URL: Đường link kết nối đến hệ thống hóa đơn điện tử.
  • Tài khoản quản trị: Gồm user đăng nhập và password. Thông tin truy cập hệ thống hóa đơn.
  • Tài khoản server: Gồm user đăng nhập và passwword. Thông tin truy cập hệ thống hóa đơn.
Các thông tin này sẽ được tiếp nhận từ Nhà cung cấp hóa đơn điện tử mà quý khách hàng đang sử dụng. Trường hợp khách hàng tự thực hiện tích hợp vui lòng chủ động liên hệ với Nhà cung cấp hóa đơn điện tử để xin thông tin kết nối này.
Sau khi đã điền đầy đủ các thông tin vui lòng nhấn "Chấp nhận" để lưu lại.
 
 
3. Khai báo Thông báo phát hành hóa đơn.
Bước này được thực hiện khi đã lập xong Thông báo phát hành hóa đơn trên hệ thống hóa đơn điện tử của Nhà cung cấp hóa đơn điện tử.
Bước 1: Vào "Hệ thống" chọn mục "4.Thông báo phát hành hóa đơn" ⇒ Nhấn F2 để khởi tạo thông báo phát hành hóa đơn.
Bước 2: Tại màn hình khai báo Thông báo phát hành hóa đơn chú ý điền các thông tin sau. Các thông tin này lấy tương ứng từ thông báo phát hành hóa đơn đã lập trên hệ thống hóa đơn điện tử của Nhà cung cấp hóa đơn.
  • Ngày phát hành: là ngày lập thông báo phát hành hóa đơn trên hệ thống hóa đơn điện tử.
  • Ngày áp dụng: là ngày đầu tiên hóa đơn được phép sử dụng theo thông báo phát hành này.
  • Loại hóa đơn: Ký hiệu loại hóa đơn mà khách hàng sử dụng. Hóa đơn giá trị gia tăng sẽ có ký hiệu là: 01GTKT.
  • Mẫu số: là ký hiệu mẫu số hóa đơn.
  • Ký hiệu hóa đơn: là ký hiệu của hóa đơn.
  • Mẫu hóa đơn: là ký hiệu của tên mẫu in hóa đơn. Thông tin này không có ý nghĩa với hóa đơn điện tử vì thao tác in ấn sẽ lấy trên hệ thống hóa đơn điện tử của Nhà cung cấp hóa đơn. Tuy nhiên là thông tin mặc định nên khách hàng vui lòng điền là: CTHDD.
  • Định dạng số hóa đơn: 0000000 - Số chữ số 0 tương ứng (Theo quy định thông thường là 7 chữ số).
  • Cơ quan thuế: Bỏ qua
  • Mã TVAN: Bỏ qua
  • Số liên: Không có ý nghĩa. Có thể mặc định để là 3.
  • Từ số - Đến số: Là số hóa đơn đăng ký phát hành theo thông báo phát hành trên hệ thống hóa đơn điện tử. Ví dụ phát hành 500 hóa đơn đầu tiên thì sẽ là Từ số: 1 - Đến số: 500.
  • Số dòng tối đa: Khuyến cáo để 1000.
  • Số ký tự bảo mật: Không có ý nghĩa. Khách hàng để theo mặc định.
  • Nguyên tắc bảo mật: Chỉ cần nhấn F2 và lưu.
  • Nguyên tắc đảo sổ: Chỉ cần nhấn F2 và lưu.
Sau khi đã điền đủ các thông tin sẽ nhấn Lưu.
 
 
Bước 3: Chọn áp dụng thông báo phát hành hóa đơn vừa lập.
Thông báo phát hành hóa đơn vừa lập chưa được áp dụng sẽ có biểu tượng tam giác màu đỏ ở góc trên cùng bên phải. Khách hàng sẽ đặt chuột vào dòng thông báo phát hành hóa đơn muốn áp dụng và nhấn dấu tích xanh trên menu để chọn áp dụng thông báo phát hành hóa đơn. Nếu áp dụng thành công biểu tượng màu đỏ sẽ bị mất đi.
 
 
 
II. Xuất hóa đơn
Khi có nghiệp vụ hóa đơn bán hàng phát sinh, khách hàng sẽ tiến hành nhập liệu nghiệp vụ như sau:
Bước 1: Lập hóa đơn bán hàng.
Vào kế toán Vật tư hàng hóa ⇒ Hóa đơn bán hàng ⇒ Nhấn F2 để thêm mới hóa đơn bán hàng.
Tại màn hình nhập liệu hóa đơn điền nhập liệu các tham số tương ứng. Khác biệt giữa hóa đơn bán hàng thông thường với hóa đơn bán hàng có tích hợp hóa đơn điện tử là tham số Thông báo phát hành hóa đơn.
Cần chọn mã thông báo phát hành hóa đơn đã được tạo và áp dụng ở phần I.Tham số "Số hóa đơn" trong hóa đơn bán hàng tại thời điểm vừa thêm mới sẽ trống và không cho phép nhập liệu.
 
 
Lưu (CTRL + ENTER) thông tin hóa đơn sau khi đã nhập liệu xong.
Tại danh sách hóa đơn vừa tạo sẽ nhìn thấy biểu tượng tam giác màu đen và Lá cờ màu xanh dương - Đây là biểu tượng của hóa đơn vừa mới thêm mới.
 
 
Bước 3: Hoàn thiện hóa đơn.
Đặt chuột vào dòng hóa đơn muốn thực hiện phát hành hóa đơn điện tử. Đến nút Chức năng trên thanh Menu chọn "Hoàn thiện hóa đơn".
Hiện màn hình hoàn thiện hóa đơn, khách hàng kiểm tra lại thông tin công ty cần xuất hóa đơn. Bổ sung các thông tin Email nhận hóa đơn (nếu chưa có). Hình thức thanh toán trên hóa đơn phải lựa chọn thích hợp với hình thức thanh toán cài đặt trên hệ thống hóa đơn điện tử. Nhấn chấp nhận khi khai báo xong.
Hóa đơn sau khi được hoàn thiện sẽ thay đổi biểu tượng tam giác màu đen thành màu xanh lá cây.
 
 
Bước 4: Phát hành hóa đơn.
Sau khi kiểm tra các thông tin trong hóa đơn và hoàn thiện hóa đơn, khách hàng sẽ nhấn vào nút Chức năng trên thanh Menu chọn "Phát hành hóa đơn".
Hiện màn hình chọn chữ ký điện tử. Khách hàng cắm chữ ký số điện tử và chọn, nhập mã pin tương ứng để tiến hành ký hóa đơn.
(Đối với khách hàng tích hợp hóa đơn của nhà cung cấp M-INVOICE, VN-INVOICE thao tác ký hóa đơn sẽ được thực hiện trực tiếp trên hệ thống hóa đơn điện tử nên thao tác này không có ý nghĩa.)
Phần mềm sẽ thông báo phát hành hóa đơn thành công khi hoàn thiện.
Thông tin hóa đơn sẽ được gửi sang hệ thống của nhà cung cấp hóa đơn điện tử để lưu trữ và gửi thông tin hóa đơn đến email của khách hàng (ngoại trừ M-INVOICE và VN-INVOICE cần tiếp tục vào hệ thống hóa đơn của nhà cung cấp hóa đơn điện tử để ký và phát hành).
Hóa đơn sau khi phát hành thành công sẽ không còn biểu tượng hình tam giác ở góc trên và Lá cờ chuyển thành màu nâu - nghiệp vụ kế toán cũng đồng thời được ghi nhận vào sổ sách hạch toán.
 
 
Trường hợp khách hàng muốn in ấn hóa đơn thì cần thực hiện trên hệ thống của Nhà cung cấp hóa đơn.
Chúc Quý khách hàng thực hiện thành công!
 

3TSoft - Chức năng tự động dịch song ngữ trên phần mềm kế toán.

$
0
0
Kính chào Quý khách hàng!
3TSoft xin giới thiệu tới quý khách hàng chức năng vô cùng hữu ích vừa được cập nhật trên Phần mềm kế toán 3TSoft phiên bản song ngữ đó là: "Tự động dịch nội dung nhập liệu song ngữ".
Chức năng này sẽ trở thành một công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhân viên kế toán gặp khó khăn trong việc nhập liệu nội dung ngoại ngữ hay quản lý nước ngoài không hiểu nội dung nhập liệu tiếng Việt.
Sau đây, 3TSoft xin mới quý khách hàng theo dõi video giới thiệu chi tiết:
 
 
Chúc Quý khách hàng thực hiện thành công!
 
 

3TSoft - Chức năng kiểm tra mã số thuế doanh nghiệp.

$
0
0
Kính chào Quý khách hàng.
Rủi ro về hóa đơn được đánh giá là rủi ro khá nghiêm trọng nhưng lại rất dễ xảy ra với doanh nghiệp. Chính vì vậy kế toán viên cần phải rất thận trọng trong những giao dịch kinh tế, quan tâm đến đối tượng giao - nhận hóa đơn. Hiểu được điều này 3TSoft đã xây dựng chức năng "Kiểm tra mã số thuế doanh nghiệp" trong Phần mềm kế toán 3TSoft mọi phiên bản giúp cho kế toán có thể rà soát, kiểm tra những cảnh báo về đối tượng doanh nghiệp giao dịch có gặp rủi ro về hóa đơn hay không trước khi ghi nhận nghiệp vụ kế toán và hoàn thiện kết quả Báo cáo tài chính.
Sau đây, 3TSoft xin mời Quý khách hàng xem nội dung video giới thiệu chi tiết.
 
 
Chúc Quý khách hàng thực hiện thành công!
 

3TSoft - Danh sách đơn vị hóa đơn điện tử tích hợp trên Phần mềm kế toán 3TSoft.

$
0
0

Kính chào Quý khách hàng,

Hiện tại Phần mềm kế toán 3TSoft đã có chức năng tích hợp Hóa đơn điện tử.

Việc tích hợp này sẽ giúp cho Quý khách hàng tiết kiệm được rất nhiều thời gian nhập liệu. Quý khách hàng chỉ cần nhập liệu một lần trên 3TSoft vừa đảm bảo ghi nhận nghiệp vụ kế toán lại vừa có thể phát hành luôn Hóa đơn điện tử.

Quý khách hàng chủ động liên hệ với danh sách các nhà cung cấp hóa đơn điện tử sau đây để tham khảo về chức năng hóa đơn và chi phí để lựa chọn nhà cung cấp hóa đơn điện tử phù hợp.

  

STTHÓA ĐƠN ĐIỆN TỬTHÔNG TIN LIÊN HỆWEBSITEĐẶC ĐIỂM TÍCH HỢP
1VIETTEL

0985.305.307

(Phùng Diệu Quí)

1800.8000 nhánh 1
https://sinvoice.viettel.vn/Ký và phát hành trực tiếp từ 3TSoft.
2VNPT

0919.621.921

0938.555.921

(Vũ Mạnh Dũng)
https://ehoadonvnpt.vn/Ký và phát hành trực tiếp từ 3TSoft.
3BKAV1900.545414https://www.bkav.com.vn/Ký và phát hành trực tiếp từ 3TSoft.
4M-INVOICE0901.801.618https://minvoice.vn/

Gửi thông tin hóa đơn từ 3TSoft sang hệ thống hóa đơn điện tử.

Ký hóa và phát hành hóa đơn trực tiếp trên hệ thống Hóa đơn điện tử.
5NEW-INVOICE1900.066.668https://newinvoice.vn/Ký và phát hành trực tiếp từ 3TSoft.
6VN-INVOICE

0979.480.430

(Nguyễn Văn Ngọc)

https://vninvoice.vn/

Gửi thông tin hóa đơn từ 3TSoft sang hệ thống hóa đơn điện tử.

Ký hóa và phát hành hóa đơn trực tiếp trên hệ thống Hóa đơn điện tử.
7CYBERBILL1900.2038https://cyberbill.vn/Ký và phát hành trực tiếp từ 3TSoft.
8EASYINVOICE096.426.3333https://easyinvoices.vn/Ký và phát hành trực tiếp từ 3TSoft.
9HILO1900.292962https://hilo.com.vn/Ký và phát hành trực tiếp từ 3TSoft.
10OINVOICE0889.368.080https://oinvoice.vn

Gửi thông tin hóa đơn từ 3TSoft sang hệ thống hóa đơn điện tử.

Ký hóa và phát hành hóa đơn trực tiếp trên hệ thống Hóa đơn điện tử.

 

Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm sử dụng phần mềm kế toán 3TSoft!

Trân trọng!

 
 

3TSoft - Hướng dẫn cập nhật file bản quyền

$
0
0

HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT BẢN QUYỀN

1. Tải file bản quyền đính kèm trên mail mà EZSOFT gửi thông tin file bản quyền

2. Copy file bản quyền vừa tải về vào thư mục quản lý dữ liệu 3TSoft để lưu trữ

3. Giải nén file bản quyền. File bản quyền sẽ có định dạng 3TSoft.MST.đuôi số.3ts

Lưu ý: Với các file bản quyền cũ đã cấp từ lâu sẽ có định dạng .dll. Trường hợp khách hàng còn file bản quyền trên mail nhưng không tải về được thì liên hệ lại với 3TSoft để được cấp lại file bản quyền theo định dạng mới.

4. Đăng nhập vào cơ sở dữ liệu cần cập nhật bản quyền

5. Vào mục "Trợ giúp" – Chọn "6. Đăng ký sử dụng", hiện bảng "Tên tệp đăng ký"

6. Tích chọn vào biểu tượng "v", chỉ đường dẫn đến file bản quyền đã giải nén ở bước 2

 

7. Bấm "Chấp nhận", phần mềm sẽ thông báo "Đã đăng ký thành công"

8. Vào mục "Hệ thống", chọn mục "6. Chọn đơn vị cơ sở", chọn "Yes ", sẽ hiện ra tên công ty. Bấm "F3" tại tên công ty để kiểm tra chi tiết thông tin bản quyền và có thể sửa đổi, bổ sung các thông tin liên quan khác.

 

3TSoft - Danh sách đại lý kinh doanh Phần mềm kế toán 3TSoft

$
0
0
1. Tại khu vực Hồ Chí Minh
  • CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN U&I
  • Mã số thuế: 3700550702
  • Thông tin liên hệ: (Anh) Nguyễn Bá Khoa - 0949.804.515
 
 
2. Tại khu vực Hà Nội
  • CÔNG TY TNHH VBP
  • Mã số thuế: 0105467786
  • Thông tin liên hệ: 0243.734.9030 hoặc (Chị) Phạm Phương Thảo – 033.251.8879
 
 
  • CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG I.P
  • Mã số thuế: 0302845719
  • Thông tin liên hệ: (Chị) Trần Thanh Hương - 039.592.0000
 
3. Tại khu vực Hải Phòng
  • CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG
  • Mã số thuế: 0102360001001
  • Thông tin liên hệ: (Chị) Nguyễn Thanh Hoa - 0904.540.634
 
 
Trân trọng!
 

3TSoft - Hướng dẫn tra cứu hóa đơn có mã xác thực trên Tổng cục thuế.

$
0
0

Bộ Tài Chính và Tổng cục Thuế đã ban hành Quyết định 1209/QĐ-BTC và Quyết định 1445/2015/QĐ-TCT để triển khai thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực tại một số doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện tại đang trong thời gian thí điểm sử dụng, nên một số khách hàng khi nhận được hóa đơn vẫn còn lúng túng trong việc tra cứu hóa đơn trên trang web tra cứu hóa đơn của Tổng cục Thuế. Để giúp khách hàng có thể tháo gỡ khó khăn này, chúng tôi xin hướng dẫn khách hàng thực hiện tra cứu hóa đơn điện tử xác thực trên trang tra cứu và xác minh hóa đơn của Tổng cục Thuế như sau:

Bước 1: Sau khi nhận được hóa đơn, khách hàng truy cập vào trang tra cứu, xác minh hóa đơn của Tổng cục Thuế: https://laphoadon.gdt.gov.vn/xmhd/exploit

Hoặc khách hàng truy cập vào trang tra cứu hóa đơn: http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn và chọn Menu Hóa đơn có mã xác thực và chọn Xác minh hóa đơn.

Website tra cứu thông tin hóa đơn Trang web sẽ tự động điều hướng đến trang https://laphoadon.gdt.gov.vn/xmhd/exploit như trên để tra cứu, xác minh hóa đơn.

 Bước 2: Khách hàng nhập thông tin hóa đơn: Số hóa đơn xác thực, Mã xác thực (5 kí tự đầu) vàMã kiểm tra (captcha màu xanh) Sau đó ấn nút tra cứu


Bước 3: Sau khi ấn nút Tra cứu, hóa đơn sẽ được hiển thị như sau:


Khách hàng có thể xem hóa đơn, kiểm tra hoặc in hóa đơn

Trên đây là hướng dẫn các bước tra cứu hóa đơn trên trang tra cứu, xác minh hóa đơn của Tổng cục Thuế. Sau khi nhận được hóa đơn từ doanh nghiệp, nếu chưa thực sự yên tâm và tin tưởng về hóa đơn, khách hàng có thể lên truy cập trang tra cứu của Tổng cục Thuế và tra cứu hóa đơncủa mình bất kỳ thời điểm nào khi cần.

3TSoft – Hướng dẫn cài đặt SQL 2008

$
0
0

Tải bộ cài Tại đây (Dẫn lại link đã hỏng)

Bước 1: Sau khi click để khởi chạy file cài đặt. Tại màn hình cài đặt SQL Server 2008 chọn mục "New SQL Server stand-alone installation or add features to an existing installation".

Bước 2: Tại màn hình "License Terms" tích chọn 2 mục bên dưới và nhấn nút “Next”.

Bước 3: Trên màn hình "Features Selection", nhất nút "Sellect All" để chọn tất cả, sau đó nhấn nút "Next".

Bước 4: Tại màn hình "Instance Configuration", điền tên SQL ở phần “Named instance” sau đó enter xuống ô “Instance ID” và nhấn nút “Next”.

Bước 5: Chọn tab “Collation” sau đó chọn vùng địa lý tương ứng của dữ liệu và nhấn nút “Next”.

Bước 6: Trên màn hình "Database Engine Configuration", trong phần Account Provisioning, ta chọn "Mixed Mode".

  • Chọn "Mixed Mode" và điền password. Nên điền theo password mặc định của 3TSoft là  “3TSoft.vn”.
  • Sau đó nhấn nút “Next” để tiếp tục.

Bước 7: Nhấn nút “Next”để tiếp tục và đợi phần mềm tự chạy cài đặt.

Bước 8: Phần mềm cài đặt xong chọn “Close”để kết thúc.

 

Chúc anh/chị thành công!

3TSoft-Cài đặt phần mềm kế toán 3TSoft

$
0
0

Cài đặt phần mềm kế toán 3TSOFT

(Dành cho khách hàng download sản phẩm từ website www.ezsoft.com.vn; http://3tsoft.vn/ )

Bộ phần mềm kế toán 3TSoft được phát triển trên nền tảng công nghệ Microsoft.NET, hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server. Với nhiều tính năng ưu việt, 3TSoft là phần mềm kế toán đơn giản, tiện lợi, dễ sử dụng và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Bộ Tài Chính và Tổng Cục Thuế.

Trong mỗi hộp sản phẩm 3TSoftđều có kèm theo bản hướng dẫn các thao tác khi cài đặt. Tài liệu hướng dẫn cài đặt trực tuyến này giúp các bạn có thể hình dung trực quan các bước tiến hành khi bắt đầu cùng chương trình 3TSoft

 

I. YÊU CẦU PHẦN CỨNG

  • Bộ vi xử lý (CPU): Intel ® Pentium III 1GB hoặc cao hơn 
  • Bộ nhớ trong (RAM): 512MB trở lên 
  • Đĩa cứng: 1GB trống hoặc nhiều hơn 
  • Màn hình: Độ phân giải 1024x768 hoặc tốt hơn 
  • Sound card, loa (dùng để xem phim hướng dẫn)

II. CÀI ĐẶT 3TSOFT

Lưu ý: Phần mềm 3TSoft yêu cầu máy tính người dùng phải được cài đặt bộ .NET Framework. Khách hàng cần cài .NET Framework 3.5 đặt trước khi tiến hành cài đặt phần mềm.

Trường hợp cài mới hoàn toàn phần mềm.

Khách hàng truy cập vào website 3Tsoft.vn, chọn mục “Sản phẩm” để tải bộ cài về máy tính. Chọn ổ lưu trữ ở ổ đĩa không cùng với ổ đĩa cài đặt Windows.

Bước 1, Giải nén file
Tại bộ cài của 3TSoft dạng file nén, nhấn phải chuột để giải nén file.

Bước 2. Chạy file set up.

Sau khi giải nén, thư mục 3TSOFT được tạo ra, trong thư mục này sẽ có 3 thư mục con “BACKUP”, “DATABASE”, “SETUP”. 

 

Tiếp tục truy cập vào thư mục SETUP->3Tsoft->setup. Kích chuột vào thư mục setup, tiếp tục chọn “Next”, đến bước cuối cùng chọn“Close” để hoàn thành.

 

 

Tiếp tục chọn “Next”  ở các bước tiếp theo.

 
Chọn "Close" để hoàn thành
 

Bước 3, Cài đặt hệ quản trị CSDL_SQL2005

Sau chi chạy file setup, tiếp tục kích chuột tại thư mục "MSSQL Server" trong SETUP

Chọn “AutolnstallSQL

 

Chọn “AutolnstallSQL

 

 

Chương trình sẽ tự động chạy, sau khi chạy xong hê thống sẽ tự động thoát ra

Bước 4, Tạo mới cơ sở dữ liệu (CSDL)

Sau khi hoàn thành bước 3, người dùng đăng nhập vào phần mềm bằng cách tích đúp chuột vào biểu tượng của 3Tsoft trên màn hình Desktop hoặc nhấn phải chuột chọn “Open”

Cấu hình của 3TSoft theo hình dưới với tên “Người sử dụng:” mặc định là “ADMIN” mật khẩu bỏ trống, tiếp đó chọn nút“<< Hiển thị” với “Thông tin kết nối cơ sở dữ liệu” như sau:

 Máy chủ: Là tên máy chủ cơ sở dữ liệu, mặc định là “(LOCAL)”

 

Người sử dụng: Là tên truy cập SQL Server, mặc định là “SA”

 

Mật khẩu: Là mật khẩu truy cập SQL Server, mặc định là “3TSoft.vn”

 

Như vậy trong trường hợp máy tính của bạn đã cài SQL Server rồi thì “Người sử dụng” và “Mật khẩu” là của SQL Server đã cài đặt

 

Tên cơ sở dữ liệu: Mặc định tên như hình vẽ, khuyến cáo người sử dụng nên đặt tên cơ sở dữ liệu sao cho ngắn gọn dễ nhớ và không chứa ký tự đặc biệt.

 

Tại mục “Backup” chọn đường dẫn đên thư mục để sao lưu cơ sở dữ liệu của chương trình (thư mục BACKUP trong bước 2).

 

 

 

Vì lần đầu tiên cài đặt nên chương trình sẽ yêu cầu bạn tạo mới dữ liệu tại mục “Tạo mới dữ liệu”, trong đó đường dẫn dữ liệu nên để cùng với thư mục sao lưu dữ liệu đã chọn. Bấm vào “Tạo mới dữ liệu” để khai báo đường dẫn lưu trữ cơ sở dữ liệu. Bạn bấm vào nút 3 chấm (…) để chọn thư mục chứa dữ liệu của chương trình (thư mục DATABASE). (Nếu bạn muốn cập bộ dữ liệu mẫu của chương trình thì tích vào nút có). Sau khi chọn xong bấm “Thực hiện” để chương trình tự động chạy đến khi có thông báo đã thực hiện xong.

Nếu trong trường hợp người sử dụng đã cài đặt và sử dụng chương trình rồi thì có thể chọn chức năng “Gắn dữ liệu” sau đó chọn đến đường dẫn là File dữ liệu cần gắn để sử dụng dữ liệu của chương trình đã có.

Khi kết thúc phần thông tin cơ sở dữ liệu, bạn có thể truy xuất mặc định bằng người sử dụng ADMIN, mật khẩu để trống bấm chấp nhận là đăng nhập được vào chương trình. Sau đó, bạn sẽ vào phần quản lý người sử dụng bên trong chương trình 3TSoftđể thiết lập phân quyền sử dụng cho từng user và thay đổi mật khẩu ADMIN.

Trường hợp tạo mới CSDL người sử dụng chỉ cần thực hiện bước 4

Trường hợp cài thông tư, quyết định khác, người sử dụng sau khi tải bộ cài về máy, có thể bỏ qua bước 3 (cài đặt SQL).

 

Viewing all 302 articles
Browse latest View live