Quantcast
Channel: Phần mềm kế toán 3TSoft
Viewing all 302 articles
Browse latest View live

3TSoft - Thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN

$
0
0

THỦ TỤC MUA CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ TNCN

Để chứng từ khấu trừ thuế TNCN cấp cho cá nhân có thu nhập bị khấu trừ thuế, doanh nghiệp sẽ làm thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo hướng dẫn sau.

I. Hồ sơ mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

1. Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN (mẫu số 17/TNCN - ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).

2. Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty.

3. Giấy giới thiệu của cơ quan.

4. Bản photo CMND của người xin cấp (có tên trong giấy giới thiệu). Kèm theo Chứng minh thư nhân dân bản chính để đối chiêu.

 

Tất cả hồ sơ mang nộp ở Phòng ấn chỉ cục thuế.

- Sau đó sẽ được cấp 1 sổ ST 10 & 1 cuốn chứng từ khấu trừ thuế có 50 số, mỗi số có 2 liên: liên 1 : liên báo soát và lưu, liên 2 giao cho cá nhân được khấu trừ thuế

II. Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

Chú ý: Trường hợp Công ty có đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế do Cơ quan thuế cung cấp thì Công ty có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo quý theo quy định tại Bảng kê thanh toán biên lai (Mẫu số CTT25/AC) ban hành kèm theo quyết định số 440/QĐ-TCT.

 


3TSoft - Các bậc thuế môn bài

$
0
0

1. Mức thuế, bậc thuế môn bài phải nộp cho năm 2019 đối với doanh nghiệp

Với những doanh nghiệp được thành lâp từ 2018 trở về trước và doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian 01/01/2019 – 30/06/2019, số thuế môn bài phải nộp được xác định như sau: 

 

Bậc

Số vốn điều lệ đăng ký 

 Mức lệ phí môn bài 

 1

 Trên 10 tỷ đồng 

   3.000.000 đồng/năm 

2

  Từ 10 tỷ đồng trở xuống 

   2.000.000 đồng/năm 

3

Chi nhánh, VPDĐ, địa điểm kinh doanh 

   1.000.000 đồng/năm 

 

  - Với những doanh nghiệp thành lập từ ngày 01/07/2019 – 31/12/2019, thì doanh nghiệp chỉ phải nộp 1/2 tiền bậc thuế môn bài của cả năm 2019, từ năm 2020 thì nộp đủ tiền thuế môn bài cho cả năm và không phải nộp tờ khai.

  - Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Chú ý: Nếu Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp không hoạt động, sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.

2. Mức thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình

 

Doanh thu bình quân năm

Mức thuế môn bài cả năm

 Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

 1.000.000 đồng/năm

Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

 500.000 đồng/năm

Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

 

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

3. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài

Theo điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, các trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

- Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

 

3TSoft - Thông tư 132/2018/TT-BTC hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính doanh nghiệp siêu nhỏ

$
0
0

Thông tư 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ.Việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước được thực hiện theo qui định của pháp luật về thuế.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/04/2019.

Theo đó, chế độ kế toán được áp dụng đối với doanh nghiệp siêu nhỏ quy định một số điểm như sau:

1. Kế toán tại doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế

1.1. Tài khoản kế toán

Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế áp dụng danh mục tài khoản kế toán, nội dung, kết cấu, nguyên tắc kế toán, phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu hướng dẫn tại Phụ lục 2 “Hệ thống tài khoản kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC để ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng nội dung kinh tế.

1.2. Sổ kế toán

Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế áp dụng các sổ kế toán theo danh mục sau đây: 

STTTên sổ kế toánKý hiệu
 I Sổ kế toán tổng hợp 
 1 Sổ Nhật ký sổ cái Mẫu số S01 - DNSN
 II Sổ kế toán chi tiết 
 1 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mẫu số S02 - DNSN
 2 Sổ tài sản cố định Mẫu số S03 - DNSN
 3 Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán Mẫu số S04 - DNSN
 4 Sổ chi tiết thanh toán các khoản nợ phải trả Mẫu số S05 - DNSN
 5 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) Mẫu số S06a - DNSN
 6 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho DN siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) Mẫu số S06b - DNSN
 7 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh Mẫu số S07 - DNSN
 8 Sổ theo dõi thuế GTGT được khấu trừ Mẫu số S08 - DNSN
9 Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra Mẫu số S09 - DNSN
10 Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ tiền gửi ngân hàng
 
 1.3. Hệ thống báo cáo tài chính
 - Hàng năm, các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp theo thu nhập tính thuế phải lập các báo cáo tài chính và phụ biểu báo cáo tài chính theo danh mục sau đây:
 
 
STTTên chứng từKý hiệu
 I Báo cáo tài chính 
 1 Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01 - DNSN
 2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - DNSN
 3 Phụ biểu báo cáo tài chính 
 4 Bảng cân đối tài khoản Mẫu số F01 - DNSN
 5 Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN Mẫu số F02 - DNSN
 

- Ngoài các báo cáo tài chính quy định tại khoản 1 Thông tư 132/2018/TT-BTC, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng báo cáo tài chính quy định tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 để phục vụ công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như xác định nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước.

2. Kế toán tại doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ

2.1. Sổ kế toán

Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ phải mở các sổ kế toán để theo dõi các khoản doanh thu và các khoản thu nhập, các khoản thuế phải nộp nhà nước, các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương,... phục vụ cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước theo danh mục sau đây:

 

STTTên sổ kế toán Ký hiệu
1 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụMẫu số S1 - DNSN
2 Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao độngMẫu số S2 - DNSN
3 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóaMẫu số S3 - DNSN
4 Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNNMẫu số S4 - DNSN
 

2.2. Tài khoản kế toán

- Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nếu không có nhu cầu thì không bắt buộc phải mở các tài khoản kế toán mà chỉ ghi đơn trên sổ kế toán (chỉ ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào khoản mục cần theo dõi mà không cần phản ánh các tài khoản đối ứng).

2.3. Báo cáo tài chính

- Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế.

- Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nếu lựa chọn áp dụng chế độ kế toán quy định tại Chương II Thông tư 132/2018/TT-BTC để phục vụ cho nhu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì vẫn lập báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính được lập không phải nộp cho cơ quan thuế mà được bảo quản, lưu trữ theo quy định và sử dụng tại doanh nghiệp để phục vụ cho việc thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3TSoft - Cách xử lí quỹ tiền mặt bị âm

$
0
0

Việc để quỹ tiền mặt bị âm là không phù hợp với thực tế. Do đó quỹ tiền mặt bị âm sẽ không được cơ quan Thuế chấp nhận, và làm xấu báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Đây là lý do mà kế toán phải đưa ra giải pháp xử lý quỹ tiền mặt bị âm hiệu quả nhất.

1. Nguyên nhân âm quỹ tiền mặt

- Kế toán hạch toán thiếu nghiệp vụ thu tiền hoặc khống nghiệp vụ chi tiền

Việc hạch toán thiếu nghiệp vụ thu tiền sẽ làm giảm khoản thu tiền tại doanh nghiệp. Việc làm nhiều phiếu chi tiền khống cho cùng 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ làm tăng số tiền chi của doanh nghiệp. Đây cũng là lý do khiến tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bị âm.

- Lỗi do ghi chép sổ sách, chứng từ, hạch toán, phân công công việc.

+ Việc ghi sổ tiền thu chi vào sổ sách (sổ cái, sổ quỹ) không khớp với số tiền thực tế cũng khiến cho tiền mặt bị âm. Hoặc kế toán thu nhập thiếu hoặc làm mất chứng từ thu, chi…

+ Không có sự đối soát sổ sách thường xuyên giữa kế toán và thủ quỹ.

+ Ngoài ra, việc hạch toán sai cũng là nguyên nhân khiến quỹ tiền mặt tại doanh nghiệp bị âm.

- Cùng một hóa đơn nhưng thanh toán hai lần, thanh toán tiền lớn hơn số ghi trên hợp đồng, hóa đơn.

- Kế toán hạch toán sai trình tự Chi tiền trước, thu tiền sau: Việc kế toán hạch toán sai trình tự sẽ làm cho sỗ quỹ tiền mặt bị âm tại những thời điểm trong kỳ hạch toán.

- Kế toán hạch toán thu, chi ngoại tệ theo các phương pháp không nhất quán.

2. Cách xử lí âm quỹ tiền mặt

Cách 1: Đẩy 1 số khoản chi sang kỳ sau

Các khoản chi nội bộ, các khoản chi không liên quan đến hóa đơn GTGT, có thể chuyển sang kỳ sau để làm giảm lượng chi tiền trong kỳ này như: Chi lương nhân viên, chi tạm ứng…

Cách 2: Tăng vốn điều lệ cho doanh nghiệp

- Kiểm tra xem các thành viên trong công ty đã góp đủ vốn điều lệ hay chưa? Trong trường hợp các thành viên chưa nộp đủ vốn điều lệ thì bổ sung ngay bút toán góp vốn bằng tiền mặt.

- Cá nhân hoàn toàn có thể góp vốn vào doanh nghiệp bằng tiền mặt. Cách làm này giúp tăng tiền mặt tại doanh nghiệp. Nếu đối tượng góp vốn là doanh nghiệp thì phải chuyển qua ngân hàng -> Khi đó, cần chú ý hợp thức hóa của chứng từ.

Thủ tục tăng vốn điều lệ phức tạp và cần thời gian, do vậy yêu cầu cao kinh nghiệm của kế toán. Giải pháp này hiệu quả, mang lại lợi ích nhiều mặt. Tuy nhiên cần chú ý để làm tờ khai phí môn bài và thay đổi tiền phí môn bài.

Hạch toán:

Nợ TK 111

Có TK 411

Cách 3: Tạo nghiệp vụ khách hàng ứng trước tiền bằng tiền mặt

Cách làm này giúp tăng thu tiền mặt tại doanh nghiệp, làm giảm âm tiền nên kế toán phải chuẩn bị chứng từ tạm ứng, thanh toán công nợ cần thiết.

Hạch toán: 

Nợ TK 111

Có TK 131

Cách 4: Làm hợp đồng vay mượn cá nhân

Cách làm này khá an toàn và hay được sử dụng ngoài thực tế. Kế toán có thể làm hợp đồng vay mượn với cá nhân giám đốc hoặc người trong hoặc ngoài công ty.

Làm theo cách này sẽ giúp:

- Doanh nghiệp không phát sinh chi phí tài chính (nếu vay với lãi suất 0%).

- Làm tăng khoản Thu tiền tại doanh nghiệp (Kế toán phải làm phiếu thu).

Cách 5: Tạm thời chưa trả các khoản cho nhà cung cấp

Cách làm này sẽ giúp doanh nghiệp giảm khoản chi tiền, giúp cân đối âm tiền mặt.

Bao giờ có tiền sẽ thanh toán sau.

Cách 6: Nếu không phát sinh tờ khai thuế TNCN thì có thể treo có TK 334 các tháng chỉ làm bút toán tạm ứng cho người lao động mà không thanh toán hết lương

3TSoft - Nộp chậm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thì bị phạt bao nhiêu?

$
0
0
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn là một trong những báo cáo rất quan trọng của doanh nghiệp. Nó thể hiện việc sử dụng hóa đơn GTGT của doanh nghiệp như thế nào. Tuy nhiên một số doanh nghiệp lại không để ý đến hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn dẫn đến mắc phải một số hình phạt không đáng có. Vậy nộp chậm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thì bị phạt bao nhiêu?
3TSoft xin chia sẻ quy định về mức phạt nộp chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn như sau:

Theo quy định tại điều 13 Thông tư số 10/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 176/2016/TT-BTC quy định mức phạt chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cụ thể như sau:

Điều 13. Hành vi quy định về lập, gửi thông báo và báo cáo (trừ thông báo phát hành hóa đơn) cho cơ quan thuế

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, theo quy định.

Ngoài bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân phải lập và gửi lại cơ quan thuế các thông báo, báo cáo đúng quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trong thời hạn quy định nộp thông báo, báo cáo thì không bị xử phạt.

2. Đối với hành vi vi phạm về nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn:

a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn từ ngày thứ 1 đến hết ngày thứ 5 kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.

b) Trường hợp nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, từ ngày thứ 6 đến hết ngày thứ 10 kể từ ngày hết thời hạn theo quy định và có tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt cảnh cáo.

c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng, trừ thông báo phát hành hóa đơn, chậm sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.

3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng với hành vi không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế. Hành vi không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, được tính sau 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.

-->>Có thể tổng kết thành bảng sau: 

Mức phạtSố ngày nộp chậm
Phạt cảnh cáoTừ ngày 01 đến 5 ngày
Phạt cảnh cáo
(Nếu có tình tiết giảm nhẹ)
Từ ngày 06 đến 10 ngày
Phạt tiền từ 2.000.000 – 4.000.000 Sau 10 ngày
Phạt tiền từ 4.000.000 – 8.000.000Sau 20 ngày (Đây là hành vi không nộp BC sử dụng hóa đơn

Lưu ý:

– Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Phạt từ 200.000 – 1.000.000 đồng

– Ngoài bị phạt tiền, DN phải lập và gửi lại cơ quan thuế báo cáo đúng quy định.

– Trường hợp DN phát hiện sai sót và lập lại báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trong thời hạn quy định nộp thông báo thì không bị xử phạt.

Kể từ ngày 1/8/2016 theo Nghị đinh 49 và Thông tư 176/2016/TT-BTC ngày 15/12/2016 quy định:

Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì "không bị phạt tiền”.

Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:

Theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.

Theo quý: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau.

CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!

3TSoft - Các hành vi trốn thuế của doanh nghiệp

$
0
0
Trốn thuế (tax evasion) là mọi cố gắng của người nộp thuế nhằm tránh thuế bằng các phương tiện bất hợp pháp, ví dụ không công khai báo cáo thu nhập, không liệt kê đủ các khoản thu nhập cho cơ quan thuế vụ hoặc yêu cầu giảm thuế một cách sai trái. 
Theo điều 13 của thông tư 166/2013/TT-BTC - xử phạt vi phạm hành chính hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
Người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định của pháp luật bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận như sau:
 

a) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 32 Luật quản lý thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 33 của Luật quản lý thuế, trừ trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 9 Thông tư này và Khoản 9 Điều này.

b) Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp hóa đơn, chứng từ; hóa đơn không có giá trị sử dụng để kê khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

c) Lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa hoặc giảm số lượng, giá trị vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm.

d) Lập hóa đơn sai về số lượng, giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra làm căn cứ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế.

e) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm.

f) Không xuất hóa đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế.

g) Sử dụng hàng hóa được miễn thuế, xét miễn thuế (bao gồm cả không chịu thuế) không đúng với mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế.

h) Sửa chữa, tẩy xoá chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

i) Hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

k) Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp trong các trường hợp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn; khai sai căn cứ tính thuế phát sinh số thuế trốn, số thuế gian lận.

l) Người nộp thuế đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh.

m) Hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.”

Với những thông tin trên, 3TSoft hi vọng các bạn sẽ có những thông tin bổ ích cho doanh nghiệp mình!

Chúc các bạn thành công!

3TSoft - Cách hạch toán chiết khấu thương mại

$
0
0

Chiết khấu thương mại hạch toán theo Thông tư 133 và Thông tư 200 như thế nào? Bài viết dưới đây 3TSoft xin hướng dẫn các bạn cách hạch toán chiết khấu thương mại chi tiết từng trường hợp.

1. Nếu trên hóa đơn GTGT ghi giá bán là giá đã trừ đi chiết khấu thương mại cho khách hàng

Bên bán hạch toán:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511

Có TK 33311

Bên mua hạch toán:

Nợ TK 156, 152,..

Nợ TK 1331

Có TK 111, 112, 331

2. Nếu mua hàng nhiều lần được hưởng chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kì tiếp theo

2.1. Giá trị chiết khấu nhỏ hơn giá trị hóa đơn cuối cùng

Nếu giá trị chiết khấu nhỏ hơn giá trị hóa đơn cuối cùng thì có thể sẽ trừ trực tiếp trên hóa đơn cuối cùng.

Ví dụ:

Công ty TNHH Ngày Mai có chương trình chiết khấu thương mại như sau: Nếu khách mua hàng trong 2 tháng đạt doanh số 100 triệu sẽ được hưởng chiết khấu 10%.

Công TNHH Vì Sao có phát sinh các lần mua hàng như sau:

Ngày 05/01/2018: Mua hàng trị giá 60 triệu

Ngày 14/02/2018: Mua hàng trị giá 50 triệu

=> Công ty TNHH Vì Sao đạt doanh số theo quy định, được hưởng chiết khấu 10% = 11 triệu đồng. Số tiền chiết khấu nhỏ hơn số tiền trên hóa đơn ngày 14/02 vì vậy có thể trừ trực tiếp trên hóa đơn ngày 14/02.

 

STT

Tên hàng hóa dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền 

1

2

3

4

5

6=4×5

01

Máy tính ASUS

Chiếc

2

25.000.000

50.000.000

 

Chiết khấu thương mại

 

 

 

11.000.000

 

 

 

 

 

 

Cộng tiền hàng:

39.000.000

Thuế suất: 10%,   Tiền thuế GTGT:

3.900.000

Tổng cộng tiền thanh toán:

42.900.000

 

Ngày 05/01/2018: Bên bán và bên mua hạch toán ghi nhận bán hàng và mua hàng như bình thường.

Ngày 14/02/2018:

Bên bán:

Nợ TK 131, 111, 112: 42.900.000

Có TK 3331: 3.900.000

Có TK 511: 39.000.000

Bên mua:

Nợ TK 156, 152,…: 39.000.000

Nợ TK 1331: 3.900.000

Có TK: 331, 111, 112: 42.900.000

2.2. Giá trị chiết khấu lớn hơn giá trị hóa đơn cuối cùng

Nếu giá trị chiết khấu lớn hơn giá trị hóa đơn cuối cùng thì sẽ phải lập hóa đơn riêng cho phần chiết khấu. Vì không thể trừ trực tiếp trên hóa đơn.

Hạch toán hóa đơn chiết khấu:

Bên bán:

Nợ TK 521 – Số tiền chiết khấu, giảm giá (5211, 5213)  (giá chưa có thuế)

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảm giá, chiết khấu thương mại)

 Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá)

Bên mua:

- Nếu hàng hóa được hưởng chiết khấu thương mại còn tồn trong kho thì ghi giảm giá trị hàng tồn kho

Nợ TK 331, 111, 112

Có TK 156

Có TK 1331

- Nếu hàng đó đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán

Nợ TK 331, 111, 112,..

Có TK 632

Có TK 1331

- Nếu hàng hóa đó đã đưa vào sản xuất kinh doanh, quản lí,… thì hạch toán giảm chi phí:

Nợ TK 331, 111, 112,..

Có TK 154, 642, 641,…

Có TK 1331

3. Chiết khấu sau khi kết thúc chương trình khuyến mại

Khi bán hàng hóa vẫn xuất hóa đơn bình thường, khi nào kết thúc chương trình khuyến mại mới xuất hóa đơn chiết khấu cho các hóa đơn bán hàng trước.

Đối với hóa đơn chiết khấu:

Bên bán:

Nợ TK 521 (Thông tư 200), TK 511(Thông tư 133): Số tiền chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331

Có TK 131, 111, 112,..

Bên mua:

- Nếu hàng hóa được hưởng chiết khấu thương mại còn tồn trong kho thì ghi giảm giá trị hàng tồn kho

Nợ TK 331, 111, 112

Có TK 156

Có TK 1331

- Nếu hàng đó đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán

Nợ TK 331, 111, 112,..

Có TK 632

Có TK 1331

- Nếu hàng hóa đó đã đưa vào sản xuất kinh doanh, quản lí,… thì hạch toán giảm chi phí:

Nợ TK 331, 111, 112,..

Có TK 154, 642, 641,…

Có TK 1331

 

 

3TSoft - Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

$
0
0

 Theo điều 1 Thông tư 96/2015/BTC của Bộ Tài Chính thì Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: 

Thuế TNDN phải nộp

=

(

Thu nhập tính thuế

-

Phần trích lập quỹ KH $ CN (nếu có)

)

×

Thuế suất thuế TNDN

 

1. Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. 

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế

-

(

Thu nhập được miễn thuế

+

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy đinh

)

 

1.1. Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. 

Thu nhập chịu thuế

=

(

Doanh thu

-

Chi phí được trừ

)

+

Các khoản thu nhập khác

 

- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:

+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

+ Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

  • Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
  • Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC.
  • Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.
  • Trường hợp khác theo quy định của pháp luật”.

- Các khoản chi phí được trừ và không được trừ các bạn xem chi tiết tại Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.

- Các khoản thu nhập khác qui định chi tiết tại Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Điều 5 Thông tư số 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.

1.2. Thu nhập được miễn thuế

- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.

- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.

- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

- Phần thu nhập không chia.

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

1.3. Các khoản lỗ kết chuyển

- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.

- Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo.

- Số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất phải được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và bù trừ vào thu nhập cùng năm của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất hoặc được tiếp tục chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất để đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

- Số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chia, tách thành doanh nghiệp khác và đang còn trong thời gian chuyển lỗ theo quy định thì số lỗ này sẽ được phân bổ cho các doanh nghiệp sau khi chia, tách theo tỷ lệ vốn chủ sở hữu được chia, tách”.

2. Thuế suất thuế TNDN

- Kể từ ngày 01/01/2016, tất cả các trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%, các trường hợp đang áp dụng thuế suất 20% tiếp tục áp dụng thuế suất 20%.

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%.


3Tsoft – Đối tượng và thời kỳ kê khai thuế GTGT theo quý và theo tháng

$
0
0
1. Đối tượng:

1.1 Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý

- Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.

- Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc khai thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý.

Ví dụ: Doanh nghiệp bắt đầu hoạt sản xuất kinh doanh từ tháng 01/2018 thì năm 2018 doanh nghiệp thực hiện khai thuế GTGT theo quý. Doanh nghiệp căn cứ vào doanh thu của năm 2018 (đủ 12 tháng của năm dương lịch) để xác định năm 2019 thực hiện khai thuế tháng hay khai quý.

1.2 Đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng

- Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên.

- Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo tháng hay khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định.

- Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi thông báo (theo Mẫu số 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này) cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng.

2. Thời kỳ kê khai

2.1 Chu kỳ kê khai thuế GTGT ổn định theo quý

- Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 31/12/2016.

- Trong chu kỳ khai thuế ổn định theo quý, nếu người nộp thuế tự phát hiện hoặc qua thanh tra, kiểm tra, cơ quan thuế kết luận doanh thu của năm trước liền kề của chu kỳ khai thuế ổn định này trên 50 tỷ đồng, người nộp thuế không đủ điều kiện để khai thuế giá trị gia tăng theo quý của chu kỳ ổn định đó thì từ năm tiếp theo liền kề của năm phát hiện cho đến hết chu kỳ ổn định, người nộp thuế phải thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng.

Ví dụ: Năm 2013, doanh nghiệp có tổng doanh thu trên tờ khai thuế GTGT là 40 tỷ đồng nên thuộc diện khai thuế GTGT theo quý từ ngày 01/10/2014. Năm 2015, cơ quan thuế thanh tra kết luận doanh thu tính thuế GTGT của năm 2013 thực tế là 52 tỷ đồng, thì năm 2016 doanh nghiệp thực hiện khai thuế GTGT theo tháng. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016.

2.2 Chu kỳ kê khai thuế GTGT ổn định theo tháng

- Trong chu kỳ khai thuế ổn định theo tháng, nếu người nộp thuế tự phát hiện hoặc qua thanh tra, kiểm tra, cơ quan thuế kết luận doanh thu của năm trước liền kề của chu kỳ khai thuế ổn định này từ 50 tỷ đồng trở xuống, người nộp thuế đủ điều kiện để khai thuế giá trị gia tăng theo quý của chu kỳ ổn định đó thì người nộp thuế được lựa chọn hình thức khai thuế theo tháng hoặc quý từ năm tiếp theo liền kề của năm phát hiện cho đến hết chu kỳ ổn định.

Ví dụ: Năm 2013, doanh nghiệp có tổng doanh thu trên tờ khai thuế GTGT là 51 tỷ đồng nên thuộc diện khai thuế GTGT theo tháng từ ngày 01/10/2014. Năm 2015, cơ quan thuế thanh tra kết luận doanh thu tính thuế GTGT của năm 2013 thực tế là 49 tỷ đồng, thì năm 2016 doanh nghiệp thực hiện khai thuế GTGT theo quý. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016.

- Đối với các doanh nghiệp đã áp dụng khai thuế thuế theo quý trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì chu kỳ ổn định đầu tiên được tính đến hết ngày 31/12/2016.

3. Cách xác định doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ năm trước liền kề làm điều kiện xác định đối tượng khai thuế giá trị gia tăng theo quý

- Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là Tổng doanh thu trên các Tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch (bao gồm cả doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng và doanh thu không chịu thuế giá trị gia tăng).

- Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tại trụ sở chính cho đơn vị trực thuộc thì doanh thu bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị trực thuộc.

Chúc Quý anh, chị một mùa báo cáo thành công!

3TSoft - Quy định về Bảo hiểm y tế năm 2019 đối với doanh nghiệp

$
0
0

 

I. Đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế năm 2019:

Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định:

Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng:

a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người quản lý doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và người quản lý điều hành hợp tác xã hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức.

- Trường hợp Người lao động (nêu trên) có thêm một hoặc nhiều hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên thì đóng bảo hiểm y tế theo hợp đồng lao động có mức tiền lương cao nhất.

Lưu ý:

- Từ ngày 01/01/2018 người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, HBTNLĐ-BNN => Không thuộc đối tượng tham gia BHYT,BHTN. (Theo công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BẢO HIỂM XÃ HỘI TP HÀ NỘI).

II. Mức đóng Bảo hiểm y tế:

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định: Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế:

1. Mức đóng bảo hiểm y tế hằng tháng của các đối tượng được quy định như sau:

a) Bằng 4,5% tiền lương tháng của người lao động đối với đối tượng quy định tại khoản 1 nêu trên.

- Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì không phải đóng bảo hiểm y tế nhưng vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế.

III. Tỷ lệ đóng Bảo hiểm y tế:

Căn cứ theo điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam quy định:

Mức đóng, trách nhiệm đóng BHYT của các đối tượng, cụ thể như sau:

- Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng.

Trong đó:

- Người sử dụng lao động (Doanh nghiệp) đóng 30%;

- Người lao động đóng 1,5%.

- Tiền lương tháng đóng BHYT là tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc.

3Tsoft - Quy định thời gian thử việc và mức lương thử việc

$
0
0

Nắm rõ các quy định và quyền lợi khi thử việc giúp người lao động đảm bảo được lợi ích của mình trong quá trình thử việc tại doanh nghiệp. Bài viết sau 3TSoft trình bày chi tiết nội dung trên theo Luật số: 10/2012/QH13, gồm các nội dung sau:
- Thời gian thử việc

- Tiền lương trong thời gian thử việc

- Thông báo kết quả về việc làm thử

- Lưu ý sau khi kết thúc thời gian thử việ

- Nội dung hợp đồng thử việc

1. Thời gian thử việc (Điều 27)

Thời gian thử việc căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc 01 lần đối với một công việc và bảo đảm các điều kiện sau đây:

- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên

- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ

- Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác

2. Tiền lương trong thời gian thử việc (Điều 28)

Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thoả thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

3. Kết thúc thời gian thử việc (Điều 29)

- Khi việc làm thử đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

- Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền huỷ bỏ thoả thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên đã thoả thuận.

4. Thông báo kết quả về việc làm thử (Điều 7)

- Trong thời hạn 03 ngày trước khi kết thúc thời gian thử việc đối với người lao động làm công việc có thời gian thử việc quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 27 của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động kết quả công việc người lao động đã làm thử; trường hợp công việc làm thử đạt yêu cầu thì khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải giao kết ngay hợp đồng lao động với người lao động.

- Khi kết thúc thời gian thử việc đối với người lao động làm công việc có thời gian thử việc quy định tại Khoản 3 Điều 27 của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động kết quả công việc người lao động đã làm thử; trường hợp công việc làm thử đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động phải giao kết ngay hợp đồng lao động với người lao động.

5. Nội dung hợp đồng thử việc

Người sử dụng lao động và người lao động có thể thoả thuận về việc làm thử, quyền, nghĩa vụ của hai bên trong thời gian thử việc. Nếu có thoả thuận về việc làm thử thì các bên có thể giao kết hợp đồng thử việc.

* Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp.

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động.

c) Công việc và địa điểm làm việc.

d) Thời hạn của hợp đồng lao động.

đ) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

e) Chế độ nâng bậc, nâng lương.

g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.

k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

* Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật, thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm.

* Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hoả hoạn, thời tiết.

* Nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước do Chính phủ quy định.

* Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ thì không phải thử việc.

3TSoft - Thời điểm xuất hóa đơn GTGT

$
0
0

Theo Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC về việc DN được khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào và theo Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC; ngày 22/6/2015 (áp dụng từ ngày 06/8/2015) về việc quyết toán vào chi phí được trừ thì: Đối với các hóa đơn đầu vào (hóa đơn GTGT) bị sai thời điểm có nguy cơ không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

1. Thời điểm xuất hóa đơn

Theo Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định rõ về thời điểm lập hóa đơn tài chính khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ như sau:

- Thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hóa:

Ngày ghi trên hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Thời điểm xuất hóa đơn dịch vụ:

Ngày ghi trên hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền…

- Thời điểm xuất hóa đơn xây dựng, lắp đặt:

Ngày ghi trên hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng…

- Thời điểm xuất hóa đơn hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

Ngày lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do người xuất khẩu tự xác định phù hợp với thỏa thuận giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.

- Trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho người mua thường xuyên là tổ chức, cá nhân kinh doanh; cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khoán:

Trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho người mua thường xuyên là tổ chức, cá nhân kinh doanh; cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khoán, ngày lập hóa đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh hoạt động mua bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ…

- Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ

Theo Điểm a Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC thì: “Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng”.

Ví dụ: DN xuất kho giao hàng nhiều lần ở tháng 1/2019 và cuối tháng 1/2019 mới lập hóa đơn GTGT cho người mua. Trường hợp này sẽ bị quy về xuất khống hóa đơn.

- Thời điểm xuất hóa đơn đối với 4 nhóm hàng đặc biệt là điện, nước, viễn thông và truyền hình:

Đối với 4 nhóm hàng được lập hóa đơn theo tháng là điện, nước, viễn thông, truyền hình; khi dịch vụ hoàn thành thì bên bán mới lập ngay hóa đơn tài chính gửi bên mua; khi dịch vụ chưa hoàn thành mà bên mua dịch vụ thanh toán trước thì bên bán dịch vụ lập hóa đơn tài chính gửi cho bên mua với giá trị tương ứng với số tiền đã thanh toán…

2. Mức phạt lập hóa đơn không đúng thời điểm

Theo Điểm a Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 10/2014/TT-BTC, mức phạt lập hóa đơn không đúng thời điểm như sau:

- Phạt cảnh cáo nếu việc lập hóa đơn không đúng thời điểm không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ. Trường hợp không có tình tiết giảm nhẹ thì phạt tiền ở mức tối thiểu của khung hình phạt là 4 triệu đồng;

- Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 8 triệu đồng đối với hành vi khác lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định.

 

3TSoft - Hướng dẫn sử dụng Hỗ trợ trực tuyến trong 3TSoft

$
0
0

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Sử dụng hệ thống hỗ trợ trực tuyến trong 3TSoft

 

PHẦN 1: HƯỚNG DẪN

Bước 1: Khởi động

 

Sau khi khởi động thành công, màn hình chính của chương trình Hỗ trợ trực tuyến 3TViewer sẽ hiện ra.

 

Bước 2: Tạo yêu cầu hỗ trợ

Cách 1: Tạo yêu cầu hỗ trợ khi chưa khởi động 3TSoft

 

Cách 2: Tạo yêu cầu hỗ trợ khi đang sử dụng 3TSoft

 

Lưu ý: Tại tiêu đề của tất cả các cửa sổ trong phần mềm 3TSoft đều có nút để tạo yêu cầu hỗ trợ.

 

Bước 3: Nhập nội dung cần hỗ trợ và Gửi tới bộ phận hỗ trợ

 

PHẦN 2: BỘ CÀI

A. Cài phần mềm hỗ trợ trực tuyến 3TViewer

1. Bộ cài

 

B. Cài phần mềm 3TSoft phiên bản từ 2019.R01

1. Tiếng Việt, Thông tư 133
 

 

Đây là phiên bản thử nghiệm chức năng "Hỗ trợ trực tuyến" của 3TSoft. Rất mong các bạn thông cảm và góp ý để 3TSoft ngày càng hoàn thiện hơn.
Chúc các bạn thành công!

3TSoft - Quy định về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

$
0
0

Theo luật lao động của Việt nam nếu tổ chức sử dụng lao động đều bắt buộc phải mua bảo hiểm cho công nhân viên. Bảo hiểm cho nhân viên có nhiều loại trong đó có Bảo hiểm tai nạn lao động.

I. Định nghĩa về Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp:

Ngày 15 tháng 5 năm 2016, Chính Phủ ban hành Nghị định số 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc “Nghị định 37”. Đây là lần đầu tiên các quy định về an toàn, vệ sinh lao động, bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp được quy định bằng một đạo luật và các văn bản hướng dẫn thi hành độc lập.

Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp được định nghĩa tại Luật an toàn, vệ sinh lao động như sau “Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động”, “bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động”.

II. Đối tượng phải đóng BHTNLĐ và BNN

Theo điều 2 Nghị định 37/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định: Đối tượng phải tham gia Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc bao gồm:

1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc bao gồm:

a) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;

b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

c) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

đ) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên và người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng. Không bao gồm người lao động là người giúp việc gia đình;

e) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

2. Người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội.

3. Người lao động đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp.

III. Mức đóng và phương thức đóng BHTNLĐ, BNN:

Mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp quy định tại Khoản 3 Điều 44 Luật an toàn, vệ sinh lao động được quy định như sau:

1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng như sau:

a) Mức 1% trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động quy định tại các Điểm a, b, d, đ và e Khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

Trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp , lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm hoặc khoán được thực hiện hàng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần.

b) Mức 1% trên mức lương cơ sở đối với mỗi người lao động quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

2. Từ ngày 01/01/2018 trở đi, Chính phủ quyết định mức đóng thấp hơn mức đóng quy định tại Khoản 1 Điều này

IV. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động quy định tại Khoản 2 Điều 43 Luật an toàn, vệ sinh lao động được quy định như sau:

a) Hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng hoặc một lần được tính trên cơ sở tổng các mức tiền lương làm căn cứ đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của tất cả các hợp đồng lao động tại thời điểm xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nhưng không quá mức tối đa theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội.

b) Chế độ hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và phục hồi chức năng lao động quy định tại Nghị định này và các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

 

3TSoft - Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

$
0
0

1. Giá tính thuế TTĐB

Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế giá trị gia tăng, được xác định cụ thể như sau:

1.1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu

Giá tính thuế là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra. Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như sau:

 

 

Trong đó: giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường xác định theo quy định của pháp luật về thuế bảo vệ môi trường.

1.2. Hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.”

1.3. Hàng hoá chịu thuế TTĐB

Giá tính thuế TTĐB là giá chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì.

1.4. Hàng hoá gia công

Đối với hàng hoá gia công là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB.

1.5. Đối với hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất

Giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trường (nếu có) của cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu hàng hoá, công nghệ sản xuất.

1.6. Hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính thuế TTĐB

Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

1.7. Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại: là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

1.8. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước

 

Trường hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu kê khai giá bán (đã có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế TTĐB) làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB thấp hơn 7% so với giá bán trên thị trường thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

1.9. Đối với dịch vụ

Giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, được xác định như sau:

1.10. Đối với mặt hàng thuốc lágiá tính thuế TTĐB bao gồm cả khoản đóng góp bắt buộc và kinh phí hỗ trợ quy định tại Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá.

2. Thời điểm xác định thuế TTĐB như sau:

- Đối với hàng hóa: thời điểm phát sinh doanh thu đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với dịch vụ: thời điểm phát sinh doanh thu là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

3. Thuế suất thuế TTĐB

- Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Luật số 70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế, Điều 5 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu ô tô trước ngày 01/7/2016 nhưng bán ra từ ngày 01/7/2016 thì khi bán ra cơ sở kinh doanh phải kê khai nộp thuế TTĐB theo mức thuế suất quy định tại Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế.”

- Trường hợp cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hóa và kinh doanh nhiều loại dịch vụ chịu thuế TTĐB có các mức thuế suất khác nhau thì phải kê khai nộp thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ không xác định được theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở có sản xuất, kinh doanh.


3TSoft - Các quy định sử phạt vi phạm báo cáo tài chính

$
0
0

Quy định tại Số: 41/2018/NĐ-CP

1. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính (Điều 11)

 

STT

Mức phạt vi phạm

Nội dung vi phạm

1

5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

- Lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung hoặc không đúng biểu mẫu theo quy định.

- Báo cáo tài chính không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.

2

10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

- Lập không đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định.

- Áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận.

3

20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

- Không lập báo cáo tài chính theo quy định.

- Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán.

- Lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.

4

40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

- Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

 
2. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính (Điều 12)
 

STT

Mức phạt vi phạm

Nội dung vi phạm

1

5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

- Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.

- Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.

2

10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

- Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định.

- Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính.

- Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.

- Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính.

- Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.

3

20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

- Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật.

- Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.

4

40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

- Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.

 

3TSoft - Hồ sơ hưởng chế độ thai sản

$
0
0
Chế độ thai là vấn đề mà các lao động nữ luôn quan tâm và cần nắm rõ để đảm bảo các quyền lợi của mình. Bài viết sau đây 3Tsoft trình bày hồ sơ hưởng chế độ thai sản theo điều 9 quyết định số 636/QĐ-BHXH trong các trường hợp sau đây:
1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ (bao gồm lao động nữ mang thai hộ) đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý và người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai:

Giấy ra viện đối với trường hợp Điều trị nội trú hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính) đối với trường hợp Điều trị ngoại trú.

2. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ đang đóng BHXH sinh con hoặc đối với chồng, người nuôi dưỡng trong trường hợp người mẹ chết hoặc con chết sau khi sinh hoặc người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con gồm:

- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh

* Ngoài ra:

- Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh

- Trường hợp mẹ chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của mẹ

- Lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai trong trường hợp lao động nữ khi mang thai phải nghỉ việc dưỡng thai: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế)

- Trường hợp người mẹ sau khi sinh con không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con

3. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người lao động đang làm việc nhận nuôi con nuôi:

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi

4. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ mang thai hộ khi sinh con, gồm:

- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

- Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì Mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời Điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.

*Ngoài hồ sơ nêu tại Điểm 5.1 và Điểm 5.2 trên, có thêm:

- Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của lao động nữ mang thai hộ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

- Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sau khi sinh bị chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;

- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền trong trường hợp lao động nữ khi mang thai hộ phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).

 5. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với trường hợp lao động nam có vợ sinh con hoặc chồng của lao động nữ mang thai hộ theo quy định tại Khoản 2 Điều 34 Luật BHXH, gồm:

- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh

- Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh

- Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh con phải phẫu thuật (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế)

3TSoft - Download 3TSoft 2018.R03

$
0
0

3TSoft - Download 3TSoft 2019.R01

$
0
0

3TSoft - Cập nhật ngày 08/04/2019

$
0
0

NỘI DUNG CẬP NHẬT PHẦN MỀM KẾ TOÁN 3TSOFT BAO GỒM:

  1. Kết nối hóa đơn điện tử MInvoice, VNInvoice
  2. Phân bổ chi phí từ phân bổ chung sẽ không lấy vật tư thừa
  3. Xóa hệ số phân bổ công trình, sản phẩm khi cập nhật lại từ Excel
  4. Sửa lỗi báo cáo "Chi tiết phát sinh chi phí theo tài khoản" đang lấy cả chứng từ Hủy
  5. Bổ sung chức năng cập nhật sản phẩm dở dang, vật tư chưa sử dụng tại phân xưởng từ Excel
  6. Cho phép sửa hạn thanh toán khi cấm sửa giá, tiền
  7. Tích hợp công cụ Hỗ trợ trực tuyến 3TViewer
  8. Và một số chi tiết khác ...
 
 
3TViewer:
 

Lưu ý:

1. Mỗi khi thực hiện cập nhật chương trình, nếu các bạn có thiết kế mẫu in nào cho riêng mình thì cần copy file đó ra, sau khi cập nhật xong thì lại copy vào.

2. Các nội dung cập nhật này đã được nâng cấp cho tất cả các phiên bản của Phần mềm kế toán 3TSoft.

NGÀY PHÁT HÀNH: 08/04/2019

Viewing all 302 articles
Browse latest View live