I.QUY ĐỊNH CHUNG ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỈ GIÁ CUỐI KỲ
Kế toán thực hiện đánh gía lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp có giao dịch:
| Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái | Phát sinh lỗ tỉ giá hối đoái |
Khi đánh giá lại | Nợ các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,.. Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
| Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,…
|
Kết chuyển | Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
| Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
|
Xử lý số chênh lệch tỷ giá còn lại trên
TK 242 – Chi phí trả trước
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện:
– Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lỗ chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 242 trước thời điểm chế độ này có hiệu lực) phải kết chuyển toàn bộ số lỗ chênh lệch tỷ giá vào chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
– Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lãi chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 3387 trước thời điểm chế độ này có hiệu lực) phải kết chuyển toàn bộ số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
II.CÁCH HẠCH TOÁN TRÊN PHẦN MỀM
1.Đánh giá chênh lệch đối với tài khoản tiền
Sau khi tiến hành nhập liệu sổ chi tiết tài khoản tiền để xem số dư tài khoản tiền, dưới đây là một ví dụ cụ thể sau khi nhập liệu xong ta có kết quả trên sổ chi tiết tài khoản:
Tại thời điểm đánh giá chênh lệch tỉ giá, tỉ giá có giá trị 23.457 đ/USD
Từ dữ liệu trên ta có bảng:
| VNĐ | USD | Tỉ giá |
| (1) | (2) | (1)/(2) |
Tồn quỹ theo tỉ giá ghi sổ | 1.794.454.192
| 77.108
| 23.271,96 |
Tồn quỹ theo tỉ giá thực tế | 1.808.722.356 | 77.108 | 23.457 |
Tiến hành hạch toán ở phiếu kế toán 2 bút toán sau:
BT1:
Nợ TK 1122: 14.268.164 (1.808.722.356- 1.794.454.192)
Có TK 413: 14.268.164
BT2:
Nợ TK 413: 14.268.164
Có TK 515: 14.268.164
2. Đánh giá chênh lệch tỉ giá với tài khoản công nợ
Đối với các tài khoản công nợ bạn có thể đánh giá tự động trên phần mềm
Vào đánh giá tỉ giá cuối kì trên giao diện chính của phần mềm 3tsoft:
Tiến hành khai báo các thông tin về ngày đánh lại tỉ giá, tỉ giá thời điểm đánh lại, và tài khoản đánh giá lại tỉ giá ở đây là tài khoản 131, 331 ---- > Ấn tính. Kết quả thu được như sau:
Đối với tài khoản 131
Đối với tài khoản 331:
Sau khi ấn hiện ra kết quả bạn ấn lưu và lập chứng từ. Kết quả sẽ được lập trên phiếu kế toán.
Chúc quý khách hàng thành công!